SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI THỬ SỐ 49 |
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút |
Họ và tên học sinh:.................................................................................................................................................
- Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the other (0.5 pts)
- Choose the word whose main stress pattern is not the same as that of the other (0.5 pts)
- A. selection B. interact C. recycle D. convenient
- A. entertain B. nominate C. documentary D. electronic
- MULTIPLE CHOICE (2.5 pts)
A. environment B. garbage dump C. refreshment D. pollution
A. install B. installation C. installing D. installed
A. fashionable B. new C. typical D. modal
A. reliable B. predictable C. replaceable D. unsurprised
A. don't watch B. not watching C. not to watch D. not watch
A. stole B. was steal C. was stealed D. was stolen
A. by / as B. by / for C. with / as D. into / for
A. who B. that C. which D. whose
A. Yes, never. B. Yes, you are sometimes.
C. No, I'm afraid. D. No, you are.
A. Good luck! B. Congrats! C. It's not bad. D. Be careful!
- CAUTION SIGNS – WARNINGS (0.5 pts)
- GUIDED CLOZE (1.5 pts)
- A. in B. of C. to D. from
- A. find B. finding C. to find D. found
- A. who B. whom C. which D. whose
- A. However B. Moreover C. Besides D. Therefore
- A. use B. using C. to use D. used
- A. easily B. easy C. easier D. easiest
- Read the passage and do the tasks below (1.5 pts)
Read the passage and write True or False.
- The Carnival in Italy is the biggest carnival in the globe. _________________
- The Carnival lasts from Friday to Wednesday unofficially. _________________
- During the parade, there are performances by samba students. _________________
- Annually, maybe one or two princesses are pronounced publicly. _________________
Read the passage again and choose the best answer.
A. 1724 B. before 1723 C. 1723 D. 1732
A. to spell B. to state officially C. to call D. to perform
- WORD FORMS (1.5 pts)
- Even a short meditation session reduces stress _____________________________ and naturally. (effect)
- The Bill introduces the new offense of causing death by careless or __________________________ driving. (consider)
- Receipt is not _________________________________ and the company will not be responsible for the loss, tear, defacement or damage. (replace)
- We take part in many charity ________________________________ organized by our school. (act)
- Sulfur dioxide is one of several _____________________ that can be found in coal-fired power. (pollute)
- The company ____________________________________ because of its failure to innovations. (collapse)
- Sentence transformation (1.0 pt)
- REARRANGEMENTS (0.5 pts)
SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI THỬ SỐ 49 |
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút |
I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from the others.
- A. wandered /d/ B. embroidered /d/
C. embarrassed /t/ D. preserved /d/
- A. flood /ʌ/ B. moon /uː/ C. food /uː/ D. soon /uː/
II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed differently from the others in each group.
- A. selection /sɪˈlekʃən / B. interact / ˌɪntərˈækt /
C. recycle / ˌriːˈsaɪkl / D. convenient / kənˈviːniənt /
- A. entertain / ˌentəˈteɪn / B. nominate / ˈnɒmɪneɪt/
C. documentary / ˌdɒkjʊˈmentəri / D. electronic / ɪlekˈtrɒnɪk/
III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
- B. garbage dump: Kiểm tra từ vựng: refreshment (sự nghỉ ngơi, đồ ăn thức uống).
Dịch: Chúng ta phải tự mang rác của mình đến bãi rác.
- D. installed: Dấu hiệu: Trước chỗ trống là trạng từ “professionally”, sau chỗ trống là danh từ “home”, vậy chỗ trống là tính từ hoặc động từ V3
- A. fashionable: Kiểm tra từ vựng: fashionable (hợp thời trang), new (mới), typical (điển hình), modal (thuộc phương thức).
Dịch: Lucy thích thời trang. Cô ấy luôn mặc những bộ quần áo hợp thời trang.
- B. predictable: Kiểm tra từ vựng: reliable (đáng tin cậy), predictable (có thể dự đoán được), replaceable (có thể thay thế), unsurprised (không ngạc nhiên)
Dịch: Hầu hết các bộ phim chúng tôi đã xem lại trong mùa hè này đều có một điểm chung - cốt truyện có thể đoán trước được.
- C. not to watch: Nhớ S + advise(s/d) + sb + (not) to V…: khuyên ai đó (không) làm gì.
- D. was stolen: cụm từ “last night” là mốc thời gian ở quá khứ; chiếc xe không thể tự đánh cắp. Do đó chỗ trống cần điền là thể bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + V3 …+ (by O)
- A. by /as: Nhớ: nominate sb for / as sth: bổ nhiệm hoặc chỉ định ai đó vào một cơ quan hay chức vụ gì đó. Sử dụng “by” vì thể bị động.
Dịch: Anh ấy được Đảng Xanh đề cử làm ứng cử viên của họ trong cuộc bầu cử tiếp theo.
- D. whose: Đại từ quan hệ thay thế cho sở hữu cách. Dấu hiệu có “outlook (quan điểm)” là danh từ.
S + [whose N + V + …] + V…
- B. Yes, you are sometimes: Câu hội thoại thực tế. Chọn câu phù hợp với ngữ cảnh.
Dịch: “Tôi quá thiếu kiên nhẫn, phải không?”
“Đúng rồi, thỉnh thoảng bạn như thế.”
- A. good luck! Câu hội thoại thực tế.
IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture or sign.
- Biển báo có nghĩa là:
- Tiết kiệm nước.
- Lãng phí nước
- Sử dụng tiết kiệm nước.
- A và C đều đúng.
- Biển báo có nghĩa là:
- Chạm vào đèn.
- Không có ánh sáng mặt trời.
- Hãy tắt đèn khi không sử dụng.
- Nguy cơ bị điện giật.
V. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.
- B. of
- D. found
- C. which
- A. However
- D. used
- A. easily
Một trong những khám phá quan trọng nhất của thế kỷ 19 là một phương pháp sử dụng (17) khí đốt tự nhiên để đun nấu và sưởi ấm. Một lượng lớn khí tự nhiên (18) được tìm thấy ở Hoa Kỳ, thường là vài nghìn feet dưới bề mặt trái đất. Khí tự nhiên thường được tìm thấy nhiều nhất ở những nơi có dầu mỏ, loại dầu (19) mà từ đó xăng được tạo ra, tìm thấy. Thường thì khí tự nhiên phải được loại bỏ trước khi đạt được dầu.
Trong nhiều năm sau khi khí tự nhiên lần đầu tiên được phát hiện, nó được cho là không có giá trị. (20) Tuy nhiên, mọi người bắt đầu hiểu công dụng của nó và tìm cách cất giữ cũng như di chuyển nó từ nơi này sang nơi khác.
Ngày nay, khí đốt tự nhiên được lưu trữ trong các bồn chứa lớn và (21) được sử dụng để thắp sáng, đun nấu và sưởi ấm. Theo nhiều cách, khí tự nhiên là một trong những nhiên liệu tốt nhất của chúng ta. Nó thì rẻ và có thể di chuyển dễ dàng (22) từ nơi này đến nơi khác xuyên qua đường ống với chiều dài vài trăm dặm.
Điểm ngữ pháp pháp câu 17: method of + V-ing / danh từ:
Điểm ngữ pháp câu 18: câu bị động be + V3
Điểm ngữ pháp câu 19: đại từ quan hệ thay thế cho “the oil”.
Điểm ngữ pháp câu 21: câu bị động be + V3.
Điểm ngữ pháp câu 22: sau động từ “move” là trạng từ.
VI. Read the passage, and then decide if the statements that follow it are TRUE or FALSE.
The Carnival in Rio de Janeiro is the biggest carnival in the world, dating back to 1723. With more than 2 million people on the streets every single day, this carnival parade offers a real spectacle. Held just before Lent starts, the festival officially lasts form the Friday night until Wednesday morning, but many Brazilians continue celebrating for a few days more.
A typical parade includes happy revelers, colorful floats, as well as performances by samba schools – groups of local people dancing. The most famous dance is, of course, samba, a traditional Brazilian dance influenced by African traditions. Each year, the Queen of the Carnival and up to two princesses are pronounced publicly.
- FALSE. Từ khóa là The Carnival. Câu văn The Carnival in Rio de Janeiro is the biggest carnival in the world, dating back to 1723.
- FALSE. Từ khóa là lasts. Câu văn the festival officially lasts from the Friday night until Wednesday morning.
- TRUE. Câu văn A typical parade includes happy revelers, colorful floats, as well as performances by samba schools.
- FALSE. Từ khóa là celebrated. Câu văn Each year, the Queen of the Carnival and up to two princesses are pronounced publicly. (Tức là có 3 người được tuyên dương công khai)
- C. 1723.
- B. to state officially = pronounce: tuyên bố, thông báo (một cách trang trọng)
VII. Use the correct form of the word given in each sentence.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống có động từ “reduce”, sau chỗ trống có trạng từ “naturally”, do đó chỗ trống phải điền là trạng từ.
Đáp án: effectively.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống có tính từ “careless” và giới từ “or”, do đó chỗ trống phải điền cũng là tính từ. Dịch nghĩa thì tính từ mang nghĩa phủ định.
Đáp án: inconsiderate (thiếu thận trọng)
- Dấu hiệu: trước chỗ trống là động từ tobe “is”, do đó chỗ trống là tính từ.
Đáp án: replaceable.
- Dấu hiệu: trước chỗ trống có lượng từ “many” và danh từ “charity” do đó chỗ trống phải là danh từ số nhiều.
Đáp án: activities.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống có lượng từ “one of” và tính từ “several”, do đó chỗ trống phải là danh từ gồm “pollution” và “pollutant”. Mà “Sulfur dioxide” là 1 chất.
Đáp án: pollutants.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là danh từ “the company” đóng vai trò chủ ngữ, sau chỗ trống là cụm danh từ, do đó chỗ trống là động từ từ. Mà câu này theo nghĩa phải được chia ở thì quá khứ đơn.
Đáp án: collapsed.
VIII. Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
- Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn:
The last time + S + V2 +…+ was + [time] ago.
Đáp án: The last time I visited our grandpa was two years ago.
- Viết lại câu đề nghị: S + suggest + (that) + S + should + V0 …
Đáp án: Her doctor suggested that she should reduce her working hours and take more exercise.
- Viết lại câu bị động ở thì hiện tại đơn:
S + am/is/are + V3 +… + (by O)
Đáp án: Sandwiches are usually brought to him by his wife at lunch time.
- Viết lại câu thay: “because + mệnh đề” bằng “because of + cụm danh từ”.
Đáp án: Because of the company’s low payment, the workers went on strike.
IX. Put the words in the correct order to make meaningful sentences.
- It is such a wonderful place that everyone wants to visit.
Dịch: Đó là một nơi tuyệt vời mà ai cũng muốn đến thăm.
- Should he have enough money, he’ll travel around the world.
Dịch: Nếu có đủ tiền, anh ấy sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.