SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI THỬ SỐ 52 |
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút |
Họ và tên học sinh:.................................................................................................................................................
- Choose the word whose underlined part is pronounced differently from others (0.5 pts)
- Choose the word whose main stress is placed differently from the others (0.5 pts)
- Read and choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the space in each sentence. (2.5 pts)
A. rain B. will rain C. rains D. raining
A. does it B. doesn’t it C. do they D. don’t they
A. protect B. consume C. profit D. conserve
A. over B. after C. for D. into
A. informative B. boring C. time-consuming D. costly
A. However B. But C. Therefore D. And
A. climates B. regions C. religions D. currencies
A. Remember the new words by heart B. Let's eat out
C. Let me go shopping D. Don't forget to bring along a raincoat
A. Good idea B. I hope so C. No, thanks D. I’m sorry I can’t.
- Choose the best opinion to match the sign (0.5 pts)
A. Please swing when you drive on this road. B. Please take care as the road is dark. |
|
A. Please put garbage into the basket. B. Don’t put garbage into the basket. |
- Choose the word/ phrase (A, B, C, or D) (1.5 pts)
- A. is B. are C. have been D. was
- A. clean B. polluting C. undrinkable D. inedible
- A. amount B. variety C. lot D. plentiful
- A. which B. who C. what D. where
- A. with B. to C. for D. on
- A. at first B. at once C. at last D. at least
- READING COMPREHENSION: Read the passage and then decide whether the statements that follow are TRUE or FALSE (1.5 pts)
- The media is necessary for our life. _________________
- All people receive daily news from radio or TV. _________________
- When going out, we have to bring a computer to check or reply to our e-mail. _________________
- Traditionally, we begin our day life with news around the world by the media. _________________
Read the passage again and choose the best answer A, B, C, or D.
A. the usefulness of the means of internet B. the choice of news
C. the modernization of newspaper D. the importance of the media
A. using computers to choose daily news B. the convenience of smart phones
C. the way to get daily news D. the traditions for men and women
- WORD FORMS (1.5 pts)
- You are old enough to be _________________________________________ of your parents. (depend)
- It's important we must balance our work and ______________________________________. (relax)
- What can we do to reduce the electricity______________________________ of our factory? (consume)
- The building was _____________________________________ damaged by the earthquakes. (extend)
- You should pay attention to what the _____________________________________ is saying. (instruct)
- Mount Pinatubo, a volcano in the Philippines, _______________________________ in 1991. (eruption)
- Transformation: (l.0 pt)
- Rearrangement (0.5 pts)
SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI THỬ SỐ 52 |
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút |
I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from the others.
- A. tired /d/ B. enjoyed /d/ C. reached /t/ D. arrived /d/
- A. century /s/ B. convenient /k/ C. consist /k/ D. comfortable /k/
II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed differently from the others in each group.
- A. standard /ˈstændəd/ B. provide /prəˈvaɪd/
C. control /kənˈtrəʊl / D. amount /əˈmaʊnt/
- A. language / ˈlæŋgwɪʤ/ B. country / ˈkʌntri/
C. religion / rɪˈlɪʤən/ D. interesting / ˈɪntrɪstɪŋ /
III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
- C. rains: Câu điều kiện loại 1 thì mệnh đề If ở hiện tại đơn. “It” là ngôi thứ ba số ít nên chia thành “rains”
- C. do they: Câu hỏi đuôi. Trước có “nobody” mang nghĩa phủ định nên vế sau không thêm “not”, “they” thay cho chủ ngữ “nobody”.
- D. conserve: Kiểm tra từ vựng.
Dịch: Năng lượng mặt trời có thể giúp con người bảo tồn tài nguyên của trái đất.
- C. for: Kiểm tra cụm động từ: look over (= survey: quan sát), look after (= take care of: chăm sóc), look for (=find: tìm kiếm), look into (=investigate: điều tra)
Dịch: Cô ấy đã tìm kính của mình ở khắp mọi nơi nhưng cô ấy không thể tìm thấy chúng ở đâu.
- A. informative. Kiểm tra từ vựng: informative (nhiều thông tin), boring (chán), time-consuming (tốn thời gian), costly (tốn tiền).
Dịch: Bạn nên xem tin tức mỗi ngày. Nó thực sự nhiều thông tin.
- C. Therefore: Kiểm tra từ nối.
Dịch: Mắt của Mary rất yếu. Vì vậy, cô ấy phải đeo kính.
- C. religions. Kiểm tra từ vựng: climate (khí hậu), region (khu vực), religion (tôn giáo), currency (tiền tệ).
Dịch: Có rất nhiều tôn giáo ở đất nước này nhưng Phật giáo là mạnh nhất.
- C. to: Kiểm tra giới từ: show sb to sth.
VD: If there's a letter from France please show it to me.
- D. Don't forget to bring along a raincoat: Câu hội thoại thực tế. Chọn câu phù hợp với ngữ cảnh.
- B. I hope so: Câu hội thoại thực tế. Đáp lại lời hứa.
IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture or sign.
- Biển báo có nghĩa là:
- Vui lòng đánh võng khi bạn lái xe trên con đường này.
- Hãy cẩn thận vì đường tối.
- Hãy cẩn thận vì đường trơn trượt.
- Hãy lách xe nếu bạn thấy cần thận trọng phía trước.
- Biển báo có nghĩa là:
- Hãy bỏ rác vào sọt.
- Đừng bỏ rác vào sọt.
- Hãy đặt sọt rác một cách thuận tiện.
- Đừng đặt sọt rác một cách thuận tiện.
V. Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.
- A. is
- C. undrinkable
- B. variety
- A. which
- C. for
- D. at least
Một trong những vấn đề môi trường cấp bách nhất trên thế giới hiện nay (17) là tình trạng thiếu nước sạch. Có nước sạch sinh hoạt là quyền cơ bản của con người. Nhưng mưa axit, ô nhiễm công nghiệp và rác thải đã khiến nhiều nguồn nước (18) không thể uống được. Các hồ, hồ chứa và thậm chí toàn bộ vùng biển đã trở thành nguồn độc hại nghiêm trọng. Hồ Baikal ở Nga là một trong những hồ lớn nhất thế giới. Nó chứa (19) nhiều loài động vật và thực vật phong phú, bao gồm 1.300 loài quý hiếm không tồn tại ở bất kỳ nơi nào khác trên thế giới. Nhưng chúng đang bị phá hủy bởi khối lượng lớn chất thải công nghiệp (20) mà đổ vào hồ mỗi ngày. Ngay cả khi luật pháp tồn tại, chính phủ cũng không có quyền thực thi chúng. Hầu hết các ngành công nghiệp chỉ đơn giản là bỏ qua các quy định. Biển Địa Trung Hải chiếm 1% diện tích mặt nước của thế giới. Nhưng nó lại là bãi rác của 50% tổng số ô nhiễm môi trường biển. Nước miễn phí (21) cho tất cả mọi người. Cách đây vài năm, người ta nghĩ rằng nguồn cung cấp nước sạch trên thế giới là vô hạn. Ngày nay, nhiều nguồn cung cấp nước đã bị hủy hoại do ô nhiễm và nước thải. Nước sạch hiện nay đang khan hiếm, và (22) ít nhất chúng ta cũng bắt đầu tôn trọng nguồn nước quý giá này. Chúng ta nên làm gì đó ngay bây giờ.
VI. Read the passage, then decide if the statements that follow it are True or False
- TRUE. Nowadays our modern life is full of mass media.
- FALSE. Some of us switch on the radio or TV while getting ready for the day. Many try to look for the daily news on their smart phones with some cigarettes.
- FALSE. Actually, we can work at home after work or while going outside we're able to manage to check and reply our e-mails like we used to see our mail boxes.
- TRUE. Normally, our day always begins with a newspaper
- D. the importance of the media.
- C. the way to get daily news.
VII. Use the correct form of the word given in each sentence
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống động từ tobe “be”, do đó chỗ trống là tính từ. Dịch nghĩa thì tính từ mang nghĩa “tự lập”
Đáp án: independent.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống có danh từ “work” và từ nối “and” nên chỗ trống là danh từ.
Đáp án: relaxation.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là danh từ “electricity”, do đó chỗ trống danh từ.
Đáp án: consumption.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ tobe “was”, sau chỗ trống là động từ V3 “damaged”, do đó chỗ trống phải là trạng từ.
Đáp án: extensively.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là mạo từ “the”, sau chỗ trống là danh từ. Mặt khác, phía sau có động từ “say” nên danh từ phải chỉ người.
Đáp án: instructor.
- Dấu hiệu: Đầu câu mệnh đề có danh từ “Mount Pinatubo”, do đó chỗ trống phải là động từ chia ở quá khứ đơn (in 1991)
Đáp án: erupted.
VIII. Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
- Viết lại câu với cấu trúc “Quá… đến nỗi mà…” (Xem lại câu 36 đề 51)
Đáp án: This problem is so complicated that he can’t solve.
- Viết lại câu quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành với dạng câu hỏi đuôi.
Đáp án: Your father has given up smoking for five years, hasn’t he?
- Viết lại câu với nghĩa không đổi:
S + make/made + sb + (adv) + adj…
Đáp án: His performance made us deeply impressed.
- Viết lại mệnh đề quan hệ.
Đáp án: The machine which the man used to cut the grass is very modern.
IX. Put the words in the correct order to make meaningful sentences.
- She saw me and stopped to talk to me while I was going shopping this morning.
Dịch: Cô ấy nhìn thấy tôi và dừng lại nói chuyện với tôi khi tôi đang đi mua sắm sáng nay.
- Tornadoes are funnel-shaped storms which pass overland below a thunder storm.
Dịch: Lốc xoáy là những cơn bão hình phễu đi qua đất liền theo sau cơn bão sấm sét.