SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI THỬ SỐ 62 |
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút |
Họ và tên học sinh:.................................................................................................................................................
- Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others (0.5 pts)
- Choose the word whose stress pattern is different from that of the others (0.5 pts)
- MULTIPLE CHOICES: Read and choose the appropriate word or phrase (2.0 pts)
A. kind B. aspect C. majority D. priority
A. planet B. world C. earth D. ground
A. family B. relation C. familiar D. related
A. twice more than B. twice as much as C. as much twice as D. as much as twice
A. which B. who C. whose D. whom
A. replace B. replaced C. to replace D. been replace
A. What a shame! B. Pardon C. I’m sorry D. Have I?
- CAUTION SIGNS (0.5 pts)
- Fill in each numbered blank with one suitable word from the box to complete the passage (1.5 pts)
besides includes rich favorite children they successful people |
- Read the passage, then choose TRUE or FALSE (1.0 pt)
- Nylon was introduced to the world in 1838. _________________
- Nylon was used to make stockings, parachutes and tires. _________________
- We can’t find nylon in ropes. _________________
- About 36 million tons of ropes will be manufactured next year. _________________
Read the passage again and choose the best answer.
A. The appliance of nylon to life. B. The invention and application of nylon to life.
C. The importance of nylon. D. All are correct.
A. Nylon is one of the most breakthrough invention. B. Nylon has never been out of date.
C. Nylon used to be used in the past. D. Products made from nylon are good.
- WORD FORMS (1.5 pts)
- He comes home ________________________ so we don’t know when he will come home again. (regular)
- They spend two million VND on their monthly ____________________________________ bill. (house)
- The police car drove past at a ________________________________________ quick speed. (terrific)
- He ____________________ Da Lat as a good place for relaxation, so we decided to go there. (suggest)
- Your exam results are rather ______________________________. I expect you to do better. (disappoint)
- All cigarette packets carry a government health ____________________________________. (warn)
- REARRANGEMENT (0.5 pts)
- TRANSFORMATION (2 pts)
SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI THỬ SỐ 62 |
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút |
I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from the others.
- A. hobby /h/ B. honest // C. humor /h/ D. hole /h/
- A. flood /ʌ/ B. typhoon /u:/ C. groom /u:/ D. balloon /u:/
II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed differently from the others in each group.
- A. appliance /əˈplaɪəns/ B. activity /ækˈtɪvɪti/
C. adventure /ədˈvenʧə / D. average /ˈævərɪʤ/
- A. favorite / ˈfeɪvərɪt / B. government / ˈgʌvnmənt/
C. influence / ˈɪnflʊəns / D. identify /aɪˈdentɪfaɪ /
III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
- D. priority: Kiểm tra từ vựng.
Dịch: Mặt đất khô cằn, và chúng tôi đã không có bất kỳ trận mưa nào trong nhiều tháng. Đó là một sự cấp bách thực sự.
- C. earth: Ta có on earth.
- D. related: Kiểm tra từ vựng:
Dịch: Amy và Anna trông giống như chị em nhưng thực ra họ không có quan hệ họ hàng với nhau.
- B. twice as much as. So sánh dạng gấp nhiều lần
S + V + [số lần gấp: twice, three times] + as + much/many/tính từ/trạng từ + as + danh từ
- D. out: Cụm động từ với “carry”
- Carry on: tiếp tục làm gì, kế tục truyền thống đã kéo dài.
- Carry out = take out: tiến hành, thực thi.
- Carry off: hoàn thành xuất sắc công việc gì đó.
Dịch: Mọi người có thể tiến hành xét nghiệm để quyết định bản chất bệnh tình của cô ấy.
- C. whose: Đại từ quan hệ đứng trước danh từ dùng “whose” mang nghĩ sở hữu.
- B. replaced: Câu nhờ vả:
- Mang tính chủ động:
- Mang tính bị động:
- C. I’m sorry: Câu hội thoại thực tế.
IV. CAUTION SIGNS
- Biển báo có nghĩa là:
- Bạn có thể mua vé xem phim trước một giờ khi phim bắt đầu.
- Bạn có thể mua vé cho buổi biểu diễn trước nửa giờ khi buổi diễn bắt đầu.
- Bạn phải mua vé trước nửa giờ khi bộ phim bắt đầu.
- Bạn không thể mua vé trước.
- Biển báo có nghĩa là:
- Nếu bạn muốn đến bảo tàng thị trấn, bạn phải tham gia câu lạc bộ Lịch sử
- Vào cửa miễn phí câu lạc bộ Lịch sử nếu bạn đến bảo tàng thị trấn.
- Bằng cách tham gia câu lạc bộ Lịch sử, bạn có thể vào miễn phí bảo tàng thị trấn.
- Câu lạc bộ lịch sử nằm trong bảo tàng thị trấn.
V. Fill in each numbered blank with one suitable word from the box to complete the passage.
Sinh nhật được tổ chức với bạn bè và gia đình, và thường hướng đến trẻ em mặc dù người lớn cũng thích tổ chức sinh nhật của họ. Rất nhiều người có con nhỏ (15) không còn tổ chức tiệc sinh nhật tại nhà. Giờ đây, họ đến các nhà hàng thức ăn nhanh như McDonald’s hoặc Wacky Warehouse vì ở đó có sân chơi cho trẻ em. Ngoài ra (16) họ tổ chức chúng trong các quán rượu hoặc trung tâm cộng đồng có thể chứa nhiều khách hơn.
Thức ăn được phục vụ trong những bữa tiệc này thường (17) bao gồm bánh sinh nhật, đôi khi được gọi là “Bánh Bùa Báo Thù” vì những viên bùa nhỏ được trộn vào bột trước khi bánh được nướng. Những đồ vật nhỏ bé này đều có ý nghĩa tượng trưng. Ví dụ, một lát bánh với một đồng xu có nghĩa là bạn sẽ thưởng thức món ăn vặt phong phú (18), xúc xích cuộn, pho mát và dứa trên que, xúc xích cocktail và bánh mì sandwich là món ăn ưa thích (19) khác của bữa tiệc. Quà tặng sinh nhật phổ biến ngày nay có thể là trò chơi máy tính như Nintendo, Sony hoặc Sega (20) bên cạnh những món quà truyền thống là sách, quần áo hoặc tiền.
- children
- they
- includes
- rich
- favorite
- besides
VI. Read the passage, and then decide if the statements that follow it are TRUE or FALSE.
Nylon was invented in the early 1930s by an American chemist, Julian Hill. Other scientists worked with his invention and finally on 27 October 1938, nylon was introduced to the world. It was cheap and strong and immediately became successful, especially in making of ladies’ stocking. During the Second World War, the best present for many women was a pair of nylon stockings, but more important, it was used to make parachutes and tires.
Today, nylon is found in many things: carpets, ropes, seat belts, furniture, computers, … It has played an important part in our lives for over 50 years. Next year about 36 million tons of it will be manufactured.
- FALSE. Câu văn Other scientists worked with his invention and finally on 27 October 1938, nylon was introduced to the world.
- TRUE. the best present for many women was a pair of nylon stockings, but more important, it was used to make parachutes and tires.
- FALSE. nylon is found in many things: carpets, ropes, seat belts, furniture, computers.
- FALSE. Next year about 36 million tons of it will be manufactured.. (“it” ở đây là chỉ nylon chứ ko phải rope)
- D. All are correct.
- B. Nylon has never been out of date.
VII. Use the correct form of the word given in each sentence.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống có động từ “come”, do đó chỗ trống là trạng từ. Dịch nghĩa vế sau, ta thấy trạng từ mang nghĩa phủ định.
Đáp án: irregularly.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống có sở hữu cách “their”, sau chỗ trống có danh từ “bill”, do đó chỗ trống là danh từ
Đáp án: housemaid.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là mạo từ “a”, sau chỗ trống có tính từ “quick” và danh từ “speed”, do đó chỗ trống là trạng từ.
Đáp án: terrifically.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là chủ ngữ “he”, sau chỗ trống là tân ngữ “Da Lat”. Thêm vào đó, vế sau đang chia động từ “decided” ở thì quá khứ đơn, do đó chỗ trống phải là động từ V2.
Đáp án: suggested.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống có động từ tobe “are” và trạng từ “rather”, do đó chỗ trống phải là tính từ. Mặt khác, chính kết quả bài thi mang lại cảm giác thất vọng, do đó dùng đuôi “ing”.
Đáp án: disappointing.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống có tính từ “health”, do đó chỗ trống là danh từ.
Đáp án: warning.
VIII. Put the words in the correct order to make meaningful sentences.
- Although it’s too late for the bed time, her son hasn’t arrived home yet.
Dịch: Mặc dù đã quá muộn so với giờ đi ngủ nhưng con trai cô vẫn chưa về đến nhà.
- The festival lasts for two weeks and attracts people from all over Ireland and the rest of the world.
Dịch: Lễ hội kéo dài trong hai tuần và thu hút mọi người từ khắp Ireland và phần còn lại của thế giới.
IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
- Viết lại câu với nghĩa không đổi sử dụng “because of + cụm danh từ” thay cho “because + mệnh đề”
Đáp án: Because of the oil shortage, we have to cut down our driving.
- Viết lại câu tường thuật với động từ “advise”
S + advise + sb + (not) + to V+ …
Đáp án: Patricia advised me not to accept his offer.
Đáp án: Because I haven’t been invited, I’m not going to the party.
- Viết lại câu với nghĩa không đổi: possible = able
Đáp án: Thanks to the satellite technology, we are able to predict hurricanes quite accurately.
- Viết lại câu với cấu trúc “find”: nhận thấy…
- Find + danh từ + danh từ: nhận thấy ai/cái gì là một người/một thứ như thế nào
Ví dụ: I find her a lovely girl. (Tôi nhận thấy cô ấy là một cô gái đáng yêu.)
- Find + it + tính từ + to V: cảm thấy nó như thế nào để làm việc gì.
Ví dụ: I find it difficult to solve this situation. (Tôi thấy nó rất khó để giải quyết được tình huống này.)
- Find + danh từ + tính từ: nhận thấy ai/cái gì như thế nào
Ví dụ: I find this story very interesting. (Tôi thấy câu chuyện đó rất hấp dẫn)
Theo câu 39, đáp án của câu rơi vào dạng 3.
Đáp án: The residents find heavy traffic annoying.
- Viết lại câu sử dụng “despite + cụm danh từ” thay cho “though + mệnh đề”
Đáp án: Despite Jack’s strange clothes, nobody took notice of him.
- Viết lại mệnh đề quan hệ sử dụng đại từ “which”. Trong câu sử dụng bị động ở thì hiện tại tiếp diễn (S + am/is/are + being + V3)
S + [which + V + …] + V + …
Đáp án: The movie theatre which has two thousand seats is being built.
- Viết lại câu điều kiện loại 1 diễn tả một việc có thể xảy ra ở hiện tại dùng Unless
Unless + hiện tại đơn, S + will + V0…
Đáp án: Unless we preserve the wonder well, the next generation won‘t see it by their own eyes.