Câu 3. Ba hợp chất thơm A, B, C đều có ứng dụng trong thực tiễn: A có tác dụng chống sinh vật kí sinh (chấy, rận); B làm chất tạo mùi hạnh nhân; C là một thành phần của thuốc mỡ Whitfield, được dùng để điều trị các bệnh về da như nấm da, giun đũa và chân của vận động viên. Cho biết A là một alcohol bậc I có CTCT là C6H5CH2OH. Sơ đồ chuyển hoá giữa ba chất A, B, C như sau:
a. Chất C là một aldehyde có tên thường là benzaldehyde.
b. Phổ của A có peak hấp thụ tù ở vùng 3500-3200 cm-1
c. Chất B có tín hiệu peak đặc trưng ở vùng 1700 cm-1 và peak ở vùng 2650 – 2880 cm-1.
d. Có thể phân biệt chất B và C bằng phổ IR.
Hướng dẫn giải
|
Phát biểu
|
Đúng
|
Sai
|
a
|
Chất C là một aldehyde có tên thường là benzaldehyde.
|
|
S
|
b
|
Phổ của A có peak hấp thụ tù ở vùng 3500-3200 cm-1
|
Đ
|
|
c
|
Chất B có tín hiệu peak đặc trưng ở vùng 1700 cm-1 và peak ở vùng 2650 – 2880 cm-1.
|
Đ
|
|
d
|
Có thể phân biệt chất B và C bằng phổ IR.
|
Đ
|
|
Theo đề thì A là alcohol nên phương trình phản ứng theo chuỗi đã cho như sau:
a. Sai vì chất C là benzoic acid
b. Đúng vì A là một alcohol thơm bậc I, nên sẽ cho tín hiệu peak đặc trưng của liên kết -OH ở vùng khoảng 3500-3200 cm-1
c. Đúng vì chất B là C6H5CHO : aldehyde thơm sẽ cho 2 tín hiệu đặc trưng
+ liên kết -C=O : peak nhọn ở 1700 cm-1
+ liên kết H-C(trong -CHO) : vùng 2900 cm-
d. Đúng vì C là benzoic acid thì sẽ cho tín hiệu đặc trưng của nhóm COOH ở vùng 3000 cm-1-2500 cm-1 , B không có tín hiệu này.
Câu 4. Muối FeCl3 khan là những tinh thể có màu vàng nâu. Hoà tan một lượng muối này vào nước, thu được dung dịch có màu vàng nhạt (có chứa phức chất X). Lấy một ít dung dịch muối trên cho vào dung dịch KSCN thì thấy xuất hiện màu đỏ đặc trưng, để giải thích hiện tượng trên là do xảy ra sự tạo phức như sau:
Fe3+ + SCN- [Fe(SCN)]2+
a. Phức chất X là phức chất của Fe3+ và phối tử H2O.
b. Dung dịch chứa phức X có môi trường base.
c. Trong môi trường base thì phức [Fe(SCN)]2+ khó hình thành hơn vì ion Fe3+ sẽ tạo kết tủa Fe(OH)3 làm giảm nồng độ ion Fe3+
d. Phản ứng trên dùng nhận biết ion Fe3+ cũng như nhận biết ion SCN-.
Hướng dẫn giải
|
Phát biểu
|
Đúng
|
Sai
|
a
|
Phức chất X là phức chất của Fe3+ và phối tử H2O.
|
Đ
|
|
b
|
Dung dịch chứa phức X có môi trường base.
|
|
S
|
c
|
Trong môi trường base thì phức [Fe(SCN)]2+ khó hình thành hơn vì ion Fe3+ sẽ tạo kết tủa Fe(OH)3 làm giảm nồng độ ion Fe3+ .
|
Đ
|
|
d
|
Phản ứng trên dùng nhận biết ion Fe3+ cũng như nhận biết ion SCN-.
|
Đ
|
|
Hướng dẫn giải
a. Đúng vì trong nước thì ion Fe3+ bị hydrate hoá, tồn tại dạng phức [Fe(H2O)6]3+
b. Sai vì phức [Fe(H2O)6]3+ sẽ thuỷ phân theo phương trình sau:
[Fe(H2O)6]3+[Fe(OH)3(H2O)3] + 3H+
Nên sẽ có môi trường acid.
c. Đúng vì theo cân bằng đã cho, nếu có môi trường base thì sẽ tạo kết tủa Fe(OH)3.
d. Đúng.