be addressed = be dealt with: được giải quyếtThông tin: How effectively these risks can be addressed will increasingly be determined by how well cities are governed.Tạm dịch: Mức độ hiệu quả của những rủi ro có thể được giải quyết sẽ ngày càng được xác định bởi mức độ quản lý của các thành phố.Đáp án B. " /> be addressed = be dealt with: được giải quyếtThông tin: How effectively these risks can be addressed will increasingly be determined by how well cities are governed.Tạm dịch: Mức độ hiệu quả của những rủi ro có thể được giải quyết sẽ ngày càng được xác định bởi mức độ quản lý của các thành phố.Đáp án B. " /> be addressed = be dealt with: được giải quyếtThông tin: How effectively these risks can be addressed will increasingly be determined by how well cities are governed.Tạm dịch: Mức độ hiệu quả của những rủi ro có thể được giải quyết sẽ ngày càng được xác định bởi mức độ quản lý của các thành phố.Đáp án B. " /> be addressed = be dealt with: được giải quyếtThông tin: How effectively these risks can be addressed will increasingly be determined by how well cities are governed.Tạm dịch: Mức độ hiệu quả của những rủi ro có thể được giải quyết sẽ ngày càng được xác định bởi mức độ quản lý của các thành phố.Đáp án B. " />
thiennaha 12/27/2023 8:47:56 AM

Câu hỏi: The word "addressed" in paragraph 2 is closest in meaning to _________.
A. aimed at
B. dealt with
C. added to
D. agreed on
Lời giải
Phương pháp giải:
Kiến thức:Đọc hiểu – từ vựng
Giải chi tiết:
Từ "addressed" trong đoạn 2 thì gần nghĩa nhất với ________.
A. aimed at: nhằm
B. dealt with: giải quyết
C. added to: thêm vào
D. agreed on: đồng tình
=> be addressed = be dealt with: được giải quyết
Thông tin: How effectively these risks can be addressed will increasingly be determined by how well cities are governed.
Tạm dịch: Mức độ hiệu quả của những rủi ro có thể được giải quyết sẽ ngày càng được xác định bởi mức độ quản lý của các thành phố.
Đáp án B.