Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
12. My brother usually asked me for help whenever he has difficulty doing his homework.
A. for B. has C. doing his homework D. My brother
Giải thích:
Hòa hợp thì:
Mệnh đề chính chia thì QKĐ → mệnh đề trạng ngữ cũng chia thì QKD
Sửa: has → had
Tạm dịch: Em trai tôi thường nhờ tôi giúp đỡ bất cứ khi nào em gặp khó khăn khi làm bài tập về nhà.
→ Chọn đáp án B
13. I am sure I am becoming forgettable because last week I locked myself out of the house twice.
A. locked myself B. twice C. I am D. forgettable
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- forgettable (adj): đáng quên
- forgetful (adj): đãng trí, mau quên
Sửa: forgettable → forgetful
Tạm dịch: Tôi chắc rằng mình đang trở nên đãng trí vì tuần trước tôi đã tự nhốt mình bên ngoài nhà hai lần.
→ Chọn đáp án D
14. Fortunately, her weight has been increasing remarkably since they began receiving treatment.
A. has been B. Fortunately C. they D. receiving treatment
Giải thích:
Tính từ sở hữu ngôi 3 số ít ‘her’→ dùng đại từ ngôi 3 số ít
Sửa: they → she
Tạm dịch: May mắn thay, cân nặng của cô ấy đang tăng đáng kể kể từ khi cô ấy bắt đầu tiếp nhận điều trị.
→ Chọn đáp án C