Question 108: Đáp án A. to feel + adj: cảm giác.
Ex: We feel disappointed with her misbehavior. Các lựa chọn khác không đi với tính từ.
- feel like: cảm thấy giống như, cảm thấy thích
- feel as though/ as if: có cảm giác rằng, cảm thấy cứ như là
- feel one’s way: dò dẫm
|
Question 109: Đáp án B.
Tạm dịch: Vào lúc 4 giờ, Ông Hutchinson vẫn có một vài cần làm ở ngoài vườn.
- work (n): công việc phải làm (danh từ không đếm được) ® đáp án A sai.
Ex: A large part of the work we do involves using computers: Phần nhiều công việc chúng tôi làm bao
gồm việc sử dụng máy tính.
- job (n): việc cần làm, nhiêm vụ.
Ex: Raising kids can be a difficult job.
- effort (n): cố gắng, công sức.
Ex: Visit the cathedral (nhà thờ lớn) when you're there. It's well worth the effort (bõ công).
- task (n): bài tập, công việc.
Dựa vào giải nghĩa từ vựng ở trên thì ta thấy rằng các đáp án A, B và D đều hợp nghĩa. Thế nhưng đáp án A sai vì “work” không đếm được và đáp án D sai vì đề bài yêu cầu tìm danh từ số nhiều. Do đó đáp án chính xác là B.