Question 136: Đáp án B.
- come up with sth: nảy ra, nghĩ ra (ỷ tưởng, kể hoạch).
Ex: She came up with a great proposal for the newadvertising campaign.
- come down with something: đổ bệnh.
Ex: He came down with the flu.
- go in for sth: tham gia vào.
Ex: Are you going to go in for soccer this year at school?
- make up for sth: đền bù cho.
Ex: Allen made up for being late by getting me flowers.
Tạm dịch: Anh ta bảo với mọi người rằng anh ta bị cúm, nhưng thật ra anh ta chỉ mới bị cảm lạnh
Question 137: Đáp án B.
Tạm dịch: Mặc dù cô ấy mệt mỏi nhưmg cô vẫn giúp tôi dọn dẹp.
- give sb a hand (with sth/ doing sth) = help sb
- tiredness (n): sự mệt mỏi
Ex: She pleaded tiredness and went to bed early: Cô lấy cớ là mệt và đi ngủ sớm.
- tired (adj): mệt mỏi (extremely tired = exhausted: vô cùng mệt mỏi) Ex: You look extremely tired.
- tiring (adj): gây mệt mỏi.
Ex: Shopping can be very tiring.
- tiresome/' taɪəsəm/ (adj) = annoying: gây bực mình
Ex: Buying a house can be a very tiresome business.
Ta thấy rằng đáp án cần tìm là một tính từ, không phải là danh từ nên loại ý A. Loại D vì không hợp nghĩa. Chọn đáp án B, tính từ đuôi -ed là phù hợp.
Phân biệt tính từ có dạng V-ed và V-ing:
Dùng V-ing khi mang nghĩa chủ động, tác động lên nhân tố khác:
+ an interesting book: quyểnsáchnàytácđộnglênbấtcứaiđọcnó,làmchongườiđócảmthấyhay,thúvị.
+ a tiring job: mộtcôngviệcgâymệtmỏi,nhàmchán.
Dùng V-ed khi danh từ chủ (danh từ được tính từ bổ nghĩa) bị tác động bởi yếu tố bên ngoài và mang tâm
trạng đó:
+ a tired lady: ngườiđànbàđangmệtmỏi,đólàtrạngtháimàbàđangphảichịuđựng.
+ a worried boy: thẳngbénàybịaiđólàmchololắng,nócảmthấylolắng,trongtâmtrạnglolắng.
|