Question 18. We are a very family and support each other through any crisis.
A. old-established B. close-knit C. hard-up D. well-to-do
Question 19. Her family and friends have given her lots of
A. supports B. support C. supporters D. supportive
75 CÂU TỪ VỰNG TỪ ĐỀ THẦY PHẠM TRỌNG HIẾU -HOCMAI
Close-kit: khăng khít, gắn bó Hard-up: nghèo khó
Well- to- do: giàu có
=> Đáp án B
Tạm dịch: Chúng tôi là một gia đình rất gắn bó và hỗ trợ lẫn nhau vượt qua bất kì khó khăn nào.
Sau “lots of” cần kết hợp với 1 danh từ
A, B, C đều là danh từ nên loại D vì là tính từ Loại C vì cần danh từ chỉ vật
Loại A vì “support” là danh từ không đếm được
Tạm dịch: Gia đình và bạn bè của cô ấy ủng hộ cô ấy rất nhiều.