Question 20: Ha Long Bay is also ______ to a large fish-farming industry with 20,600 fish-ponds and 9,600 fish cages.
A. house B. ground C. home D. place
Đáp án C: Kiến thức: Idiom
Giải thích: be home to: là “nhà” của cái gì, là nơi ở của, nơi tập trung của (nơi mà cái gì đó thường được tìm thấy)
Tạm dịch: Ha Long Bay cũng là nơi tập trung của ngành nuôi trồng thủy sản lớn với 20,600 ao nuôi cá và 9,600 lồng nuôi cá.
Mở rộng:
- be home and dry = home free: hoàn thành trót lọt, chắc chắn sẽ thành công
- make oneself at home: tự nhiên như ở nhà
- hit a home run: chiến thắng ngoạn mục
- until the cows come home: rất lâu, đến sáng
- wear the pants in the house: là trụ cột gia đình, đảm nhiệm mọi việc trong nhà (Eg: He wears the pants in his house)
- Charity begins at home: việc thiện bắt đầu ngay tại nhà
- the longest way round is the shortest way home: dục tốt bất đạt (You had better read the instruction before trying to use your new cell phone. It may take some time, but the longest way round is the shortest way home.- Bạn tốt hơn nên đọc những hướng dẫn sử dụng trước khi dùng chiếc điện thoại di động mới. Nó có thể tốn thời gian, nhưng dục tốc bất đạt mà)
- home it where the heart is: nơi nào mình yêu, nơi đó là nhà (Eg: I don’t mind travelling around all the time because home it where the heart is- Tôi không ngại lúc nào cũng đi du lịch khắp nơi vì nơi mình yêu thích, nơi đó là nhà)
- be on firm/solid ground: có nền tảng vững chắc (về niềm tin, kiến thức); vững tin vào lý lẽ của mình; kiên định, chắc chắn trong cuộc tranh cãi ( Everyone agreed with me, so I knew I was on firm ground- Tất cả mọi người đều đồng tình với tôi, nên tôi rất vững tin vào lý lẽ của mình)
- break (new/fresh) ground: Đề xuất sáng kiến để cải tiến, làm những điều mà từ trước chưa từng làm được, thiết lập một kỷ lục mới hoặc là người tiên phong làm điều gì đó. (Ms. Elliot broke new ground 15 years ago when she became the first woman lawyer in the firm.- Bà Elliot đã thực hiện một bước đột phá cách đây 15 năm khi bà trở thành người nữ luật sư đầu tiên của công ty.)
- gain ground = make up ground: (giành được đất, giành được chỗ đứng) là đạt được tiến bộ hay thắng lợi, đuổi sát một người hay một cái gì
- get (sth) off the ground: bắt đầu thành công; khởi sắc; bắt đầu một cách thành công
- have/ keep your feet on the ground: luôn có thái độ thực tế về cuộc sống, sống thực tế (I think my nephew will do well as long as he keeps his feet on the ground)
- stand/hold your ground: giữ vững lập trường, không thay đổi ý kiến (Eg: Don’t let him persuade you—stand your ground. = Đừng để anh ấy thuyết phục bạn- hãy giữ vững lập trường của mình)
- on the ground: trong công chúng; ở nơi thú vị hay quan trọng, có việc gì đó đang diễn ra; hiện trường, điểm nóng (đối với người làm báo chí). Eg:Their political ideas have a lot of support on the ground=Quan điểm chính trị của họ có rất nhiều sự ủng hộ trong công chúng
- all over the place: ở khắp nơi (Eg: New restaurants are appearing all over the place = Những nhà hàng mới xuất hiện ở khắp nơi); không đúng, không được tổ chức tốt, không gọn gàng, mỗi thứ một nơi (Eg: Your caculations are all over the place = Những tính toàn của bạn hoàn toàn sai rồi)
- be going places: trở nên ngày càng thành công trong cuộc sống hay sự nghiệp
- be in the right place at the right time: đúng lúc, đúng chỗ, ở nơi mà điều gì may mắn sắp xảy ra, được lợi ích nhờ đúng hoàn cảnh chứ không phải xứng đáng được vậy
- take place: diễn ra (theo sắp xếp, kế hoạch trước đó). Eg: The film festival takes place in October. = Lễ hội về phim diễn ra vào tháng 10.