Câu28: Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
Threaten to do st: đe dọa làm gì
Suggest doing sự that + S+ (should)+ V(bare): đề nghị/gợi ý làm gì Promise to do st: hứa làm gì
Tạm dịch: Ông chủ dọa sẽ sa thải anh ta vì anh ta luôn bị chậm chễ hạn đã ấn định.
Cấu trúc cần lưu ý khác:
Behind the deadlines: chậm hạn cuối cùng, hạn đã ấn định.
Câu 29: Đáp án C
Kiến thức về từ loại
Application /,æplɪ’keɪ∫n/ (n): ứng dụng, đơn xin việc Applicant /'æplɪkənt/ (n): người nộp đơn xin việc Applicable /ə'plɪkəbl/ (adj): xứng đáng, có thể áp dụng được Apply /ə'plaɪ/ (v): áp dụng
Căn cứ vào tính từ “popular” nên vị trí trống cần điền một danh từ (theo quy tắc sau tính từ là danh từ.) => loại đáp án B, D
Tạm dịch: Một trong những ứng dụng được sử dụng phổ biến nhất trong điện thoại thông minh hiện nay là nhận diện giọng nói.
Dựa vào nghĩa => chọn C