Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 32. She has disappeared three days ago, and they are still looking for her now.
A. has disappeared B. and C. are still D. for her
Chọn đáp án A – Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: + Câu có trạng từ ago, là thì quá khứ đơn
Sửa: has disappeared => disappeared
Dịch: Cô ấy đã biến mất ba ngày trước, và bây giờ họ vẫn đang tìm kiếm cô ấy.
Question 33. Ozone has his origin in a number of sources, a prime one being the automobile engine.
A. his B. prime C. being D. the
Chọn đáp án A – Kiến thức: Tính từ sở hữu
Giải thích: Tính từ sở hữu thay thế cho danh từ “Ozone” (không phải danh từ chỉ người) là “ITS” nên sai ở đáp án A.
Sửa: his => its
Dịch: Ozone có nguồn gốc từ một số nguồn, nguồn chính là động cơ ô tô
Question 34: After going through a protection period that may last from several months to a year, new recruits will be offered a long-term contract.
A. going through B. protection C. last D. new recruits
Chọn đáp án B – Kiến thức: Từ dễ gây nhầm lẫn
Giải thích:
protection (n): sự bảo vệ
probation (n): tập sự => a probation period: thời gian tập sự
- go through (v): vượt qua
- last (v): kéo dài
- new recruits (n): tuyển dụng mới
Sửa: protection => probation
Dịch: Sau khi trải qua thời gian thử việc có thể kéo dài từ vài tháng đến một năm, các tân binh sẽ được ký hợp đồng dài hạn.