Question 36: Many parents are concerned about the health hazards of having his children spend so many hours staring at a screen.
A. staring B. his C. concerned D. hazards
Giải thích: Kiến thức ngữ pháp: tân ngữ
Sửa his => their
Dịch : Nhiều cha mẹ lo lắng về những vấn đề sức khỏe mà con của họ gặp phải khi dành hàng giờ đồng hồ nhìn chăm chú vào màn hình.
Question 37: As soon as I will finish this project, I’ll take a vacation to relax.
A. As soon as B. take C. will finish D. to relax
Giải thích: Kiến thức ngữ pháp: hòa hợp thì (tenses agreement)
Tương lai đơn đi với hiện tại đơn hoặc tương lai hoàn thành
Sửa will finish => finish
Dịch : Ngay sau khi tôi hoàn thành dự án này, tôi sẽ đi du lịch để thư giãn.
Question 38: After Peter left school, he had the narrowest escape possible of intruding himself into
another place of accommodation for distinguishable people.
A. narrowest B. accommodation C. possible D. distinguishable
Giải thích: Kiến thức từ vựng: nghĩa của từ
Sửa distinguishable => distinguished
Collo: distinguished people : những người xuất chúng
have a narrow escape (idiom): thoát trong gang tấc
Dịch: Sau khi Peter rời trường, cậu ấy có chỉ còn một định hướng duy nhất là hòa mình vào những nơi có những người xuất chúng.