Question 7: She put a lot of effort into __________ her room so that people will instantly know that the room belongs to her when they step into it.
A. personalising B. personifying C. personality D. personal
Đáp án A - Kiến thức: Từ loại
- Personalising (v-ing): cá nhân hoá, tạo dấu ấn riêng.
Ex: All the products can be personalized to the client’s exact requirements.
(Tất cả các sản phẩm có thể được cá nhân hóa theo yêu cầu chính xác của khách hàng.)
- Personifying /pəˈsɒnɪfaɪ/ (v-ing): nhân cách hoá, đối xử với thứ gì đó như con người.
Ex: Time is often personified as an old man. (Thời gian được ví như người già.)
- Personality /ˌpɜː.sənˈæl.ə.ti/ (n):
(1) tính cách, nhân cách
+ a strong/dominant / outgoing (extrovert)/warm/ engaging personality: tính cách mạnh mẽ, phóng khoáng, cởi mở, hoà đồng, ấm áp, thân thiện...
+ a personality trait/clash/type/disorder/change/test: đặc điểm/sự khác biệt/ kiểu/ sự rối loại/sự thay đổi/bài kiểm tra tính cách
+ develop/reflect/suit personality: hình thành/phản ánh/phù hợp tính cách
+ an aspect of one’s personality: một phần tính cách
+ the force/power/strength of one’s personality: ưu điểm nhân cách
(2) nhân vật nổi tiếng xuất hiện trên báo chí, tivi (TV/radio.sports personality ~star)
- Personal /ˈpɜː.sən.əl/ (a): thuộc về cá nhân
+ personal opinion/view: quan điểm cá nhân
+ one’s personal life/problem: đời sống/vấn đề cá nhân
+ personal chemistry: thần giao cách cảm
+ get personal: nảy sinh hành vi không tốt hoặc xúc phạm do cái tôi lớn
Giải thích:
- Dựa vào cấu trúc put a lot of effort into+ N/V-ing: tập trung nổ lực vào việc gì
- Sau vị trí cần điền là tính từ sở hữu “her room”à Loại C, D vì vị trí ô trống cần một động từ tác động đến tân ngữ “her room” nên không thể đặt vị trí danh từ hay tính từ trong trường hợp này.
- Dựa vào ngữ cảnh trong câu, đáp án A phù hợp về nghĩa.
Tạm dịch: Cô ấy đã nỗ lực rất nhiều để tạo dấu ấn riêng cho căn phòng của cô ấy để mọi người sẽ ngay lập tức biết rằng căn phòng đó thuộc về cô ấy khi họ bước vào.