Question 80: Đáp án C.
Tạm dịch: Học sinh tuyệt đối không nên dùng bạo lực để giải quyết bất cứ vấn đề gì.
C. resort to sth: phải động đến ai, viện đến, nhờ tới ai/cái gì.
Các lựa chọn còn lại không phù hợp:
- exert sth: dùng, sử dụng (sức mạnh, ảnh hướng)
Ex: - The moon exerts a force on the earth that causes the tides.
-
- He exerted all his authority to make them accept the plan. exert oneself: cố gắng, ráng sức
Ex: In order to be successful he would have to exert himself.
- resolve on sth/doing sth/ to do sth/ (that): kiên quyết
Ex: - We had resolved on making an early start.
-
- He resolved not to tell her the truth.
- She resolved (that) she would never see him again.
D. have recourse to sb/sth: nhờ cậy ai, cái gì.
Ex: - The government, when necessary, has recourse to the armed forces.
- She made a complete recovery without recourse to surgery.
Question 81: Đáp án D.
Tạm dịch: Tính mới mẻ của cuộc sống hôn nhân dường như sẽ mất dần nếu cặp đôi có liên quan không có cách làm mới lại tình yêu của họ.
D. to wear off: dần biến mất hoặc dừng lại.
Các lựa chọn còn lại không phù hợp:
- turning out: trở nên
Ex: - It turned out that she was a friend of my sister.
- The job turned out to be harder than we thought.
- doing without (sb/ sth): cố gắng xoay sở mà không có (ai/ cái gì), bỏ qua
Ex: - She can't do without a secretary.
- If they can't get it to US in time, we'll just have to do without.
- fading in: trở nên rõ ràng hơn hoặc to hơn (hoặc ngược lại)
Ex: George saw the monitor black out and then a few words faded in.