Question 97: Đáp án A.
- ruin: tàn phá-thường nói về các ảnh hưởng bởi thiên tai.
Các lựa chọn còn lại không phù hợp:
- damage: phá hủy, gây thiệt hại, dùng để chỉ sự hỏng hóc, hư hại của đồ vật.
- injure (v): làm cho bị thương bởi tai nạn hoặc các nguyên nhân vật lý.
- harm (v): hãm hại, làm hại
Ex: The kidnappers didn't harm him, thank God: Kẻ bat cóc không làm hại anh ấy, cảm ơn Chúa đã phù
hộ.
Ta thấy rằng trong văn cảnh này thì mức độ tàn phá của trận lũ chỉ có thể được thể hiện rõ nét nhất qua
động từ “ruin”.
Question 98: Đáp án B.
Tạm dịch: Tất cả công việc vất vả của ông đã kết thúc bởi thành công lớn.
- account (v) (hay dùng ở bị động một cách trang trọng): coi như, cho là
Ex: In English law a person is accounted innocent until they are proved guilty.
Ex: The event was accounted a success.
- culminated in/ with sth: kết thúc với một kết quả cụ thể
Ex: The gun battle culminated in the death of two police officers.
- merge (v): hợp nhất, kết hợp, hòa vào
Ex: The banks are set to merge next year.
- succumb /sə'kʌm/ (v): thua, không chịu nổi.
Ex: His career was cut short when he succumbed to cancer: Sự nghiệp của anh đã bị cắt ngang khi anh ta
bị ung thư.
Ta thấy đáp án phù hợp về nghĩa nhất là B.