- Viết lại câu ở thể bị động viết động từ khiếm khuyết “have to” (phải): S + have/has to + be + V3 + …+ (by O)
Đáp án: All the reports have to be finished before 5 pm today.
- Viết lại câu ước với “wish”. Giả sử một việc không thể xảy ra ở hiện tại (hoặc cũng có thể xảy ra ở hiện tại).
Đáp án: Tom’s teacher wishes he didn’t often/ wouldn’t often fall asleep while he/she is explaining the lesson.
- Dạng câu chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành:
Cấu trúc câu: S + last + V2 + …+ [time] ago
S + have/has not + V3 + for [time]
Đáp án: We have not written to each other for a year.
- Dạng câu tường thuật với câu hỏi Yes/No và câu hỏi có từ để hỏi.
Quy tắc:
- Dùng từ tường thuật “asked”
- Thêm từ “if” hoặc “whether” đối với câu hỏi Yes/no. Hoặc giữ lại từ để hỏi như “Why”.
- Đổi lại vị trí của chủ ngữ và động từ/trợ động từ.
- Lùi thì.
- Đổi các đại từ và tính từ sở hữu.
- Đổi các từ chỉ nơi chốn và thời gian.
Đáp án: Hoa asked Nam if/ whether he was going to apply for the exchange student program in their school the following year.