VII. Use the correct form of the word given in each sentence
- Dấu hiệu: ta có cụm get access to: truy cập
Đáp án: access.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là “has been”, sau chỗ trống là “since”, do đó chỗ trống là động từ V3 để tạo thành thể bị động ở thì hiên tại hoàn thành. (Bản thân “the village” không thể tự có điện được)
Đáp án: electrified.
- Dấu hiệu: Dịch nghĩa câu: Mức độ ô nhiễm không khí ngày càng gia tăng đã khiến các nhà môi trường lo ngại.
Đáp án: environmentalists.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ tobe “are”, do đó chỗ trống phải là tính từ. Vế sau có cụm “never care” nên tính từ mang ý tiêu cực.
Đáp án: inconsiderate (thiếu quan tâm)
- Dấu hiệu: Câu này đã rút gọn Chủ ngữ và động từ tobe. Câu đầy đủ là: It was disappointed. Do đó, chỗ trống là tính từ
Đáp án: disappointed.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là giới từ “of” do đó chỗ trống phải là danh từ.
Đáp án: inspiration.