Question 34. Đáp án: B
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích: Ta có cụm từ work one’s way through st: kiên trì với một nhiệm vụ công việc.
Thông tin: Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to work their way through different systems.
Tạm dịch. Công việc tình nguyện giúp bồi dưỡng tính tự lập và truyền cho ta khả năng đối phó với các tình huống khác nhau, thường là một cách đồng thời, từ đó bằng những hệ thống khác nhau dạy mọi người cách làm sao để kiên trì làm việc.
Question 35. Đáp án B
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích: Ta thấy mối quan hệ giữa hai vế câu trước và sau chỗ trống là quan hệ tương phản. Vế trước ta thấy xuất hiện các cụm từ “young adults .. .not seem to have expertise or knowledge” còn vế sau ta lại thấy
các cụm từ “they do have many skills”. Như vậy để thể hiện quan hệ tương phản đối lập ta chọn được phương án B.
Phương án A đứng trước mệnh đề chỉ kết quả.
Phương án C thường nối hai vế có quan hệ ngang hàng. Phương án D dùng để chỉ mục đích.
Thông tin: Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to others that say a teacher or agriculturalist or nurse would have, but they do have many skills that can help others.
Tạm dịch. Ban đầu những người trẻ có thể không có chuyên môn hay kiến thức để truyền bá cho người khác như một giáo viên, một nhà nông nghiệp hay một y tá, nhưng họ lại có nhiều kĩ năng có thể giúp người khác
Question 36. Đáp án: A
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích: Ta có cụm từ “from all this”: từ những điều này. Ta thấy phía trước chỗ trống liệt kê rất nhiều những đóng góp của các bạn tình nguyện viên và chỗ trống này là liên từ bắt đầu cho câu kết đoạn.
Thông tin: From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is immeasurable.
Tạm dịch. Từ những điều này, ta thấy những gì mà mỗi cộng đồng nhận được cho dù các tình nguyện viên tham gia như thế nào đi nữa đều không thể đong đếm được.
Question 37. Đáp án B
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích: Dựa vào nghĩa của từ và những phân tích từ câu 26 ta chọn được B là đáp án đúng.
A. unattainable (adj): không thể đạt được, không thể chạm tới
B. immeasurable (adj): không thể đong đếm được
C. undetectable (adj): không thể dò được không thể khám phá ra
D. impassible (adj): không thể vượt qua được
Thông tin: From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is immeasurable.
Tạm dịch. Từ những điều này, ta thấy những gì mà mỗi cộng đồng nhận được cho dù các tình nguyện viên tham gia như thế nào đi nữa đều không thể đong đếm được.
Question 38. Đáp án C
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích: Đáp án C. Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người people và làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ → chỉ có phương án C là phù hợp
Thông tin: Employers will generally look favorably on people who have shown an ability to work as part of a team.
Tạm dịch. Các nhà quản lý thường thiên về những người thể hiện được khả năng làm việc nhóm.