Question 34: Đáp án: A
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. other (+ N-số nhiều): những …khác/ nữa B. another (+ N-số ít): …khác/ nữa
C. every (+ N-số ít): mọi … D. one (+ N-số ít): một …
Ta thấy sau chỗ trống là “sustainable energy sources” - danh từ số nhiều nên đáp án đúng là A
Thông tin: As an abundant source of clean energy, wave power can be categorised along with (34) ___other___ sustainable energy sources, such as wind and solar power.
Tạm dịch: Là một nguồn năng lượng sạch dồi dào, năng lượng sóng có thể được phân loại cùng với các nguồn năng lượng bền vững khác, chẳng hạn như năng lượng gió và năng lượng mặt trời.
Question 35: Đáp án: C
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. floods: các trận lũ B. streams: các dòng suối
C. currents: dòng (điện/ nước) D. brooks: các dòng suối
Ta có cụm từ: ocean current: dòng hải lưu
Vậy đáp án đúng là C
Thông tin: Wave power is extracted by wave energy converters, or WECs, which are placed along ocean (35) ___currents___ that produce strong waves.
Tạm dịch: Năng lượng sóng được khai thác bằng các bộ chuyển đổi năng lượng sóng, hay WEC, được đặt dọc theo các dòng hải lưu tạo ra sóng mạnh.
Question 36: Đáp án B
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. whom B. which C. why D. who
A. whom: whom: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
B. which: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
C. why: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ lí do, có chức năng làm trang ngữ chỉ lí do trong mệnh đề quan hệ.
D. who: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Ta thấy, trước chỗ trống là “The first wave farm” – trang trại song đầu tiên - danh từ chỉ nơi chốn và phía sau chỗ trống “comprises” – động từ, nên cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ sự vật, có chức năng làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp là B
Thông tin: The first wave farm, (36) ___which___ comprises three WECs, was built off the coast of Portugal in 2008.
Tạm dịch: Trang trại sóng đầu tiên, bao gồm ba WEC, được xây dựng ngoài khơi Bồ Đào Nha vào năm 2008.
Question 37: Đáp án A
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. stumbling: loạng choạng B. stepping: bước
C. tripping: vấp ngã D. rolling: lăn lộn
Ta có cụm từ: hit a stumbling block: gặp khó khăn/ gặp trở ngại
Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp là A
Thông tin: Sadly, the project hit a (37) ___stumbling___ block two months into operation and has remained offline ever since, demonstrating the high probability of technical difficulties that can still arise.
Tạm dịch: Đáng buồn thay, dự án đã vấp phải một trở ngại sau hai tháng hoạt động và vẫn ngoại tuyến kể từ đó, cho thấy khả năng cao sẽ xảy ra các sự cố kỹ thuật.
Question 38: Đáp án C
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. despite (+ V-ing/ N/ N.phr): mặc dù B. so: vì vậy
C. as: vì D. but: nhưng
Vậy đáp án đúng là C
Thông tin: Engineers are continuing to build wave farms worldwide, (38) ___as___ it is worth cultivating the extraction of wave power.
Tạm dịch: Các kỹ sư đang tiếp tục xây dựng các trang trại sóng trên toàn thế giới, vì việc khai thác năng lượng sóng rất đáng để khai thác.