Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
PHẦN ĐÁP ÁN
We live in an age of unbelievable technological progress, things don’t seem to have changed much in some areas of our everyday lives, and transportation is a(n) (10) perfect example of this. Even in 2020, roads are still lined with vehicles even though we have dreamed about flying cars ever since the 20th century.
Dreams never die, however, and the fantasy of futuristic transportation is still alive right now, as exemplified by (11) what is known as the Hyperloop. This concept was proposed by the billionaire Elon Musk, CEO of the aerospace firm SpaceX.
Musk’s Hyperloop consists of two massive tubes extending from San Francisco to Los Angeles. Pods carrying passengers would travel through these tubes at speeds that can (12) reach 700 mph (1127km/h). The tubes would house a low pressure environment, surrounding the pod with a cushion of air that permits the pod to move safely at (13) such high speeds, like a puck gliding over an air hockey table. The Hyperloop tubes would also have solar panels installed on the roof, which would make (14) for a clean and self-powering system.
(Adapted from digitaltrends.com)
|
TẠM DỊCH
Chúng ta đang sống trong thời đại của những tiến bộ công nghệ không thể tin được, mọi thứ dường như không thay đổi nhiều trong một số lĩnh vực trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta và giao thông vận tải là một ví dụ hoàn hảo về điều này. Ngay cả trong năm 2020, những con đường vẫn đầy xe dù chúng ta đã mơ về những chiếc ô tô bay từ thế kỷ 20.
Tuy nhiên, những giấc mơ không bao giờ mất đi và ảo tưởng về phương tiện giao thông trong tương lai vẫn còn tồn tại cho đến bây giờ, như là ví dụ điển hình được minh họa bởi cái mà được gọi là Hyperloop. Khái niệm này được đề xuất bởi tỷ phú Elon Musk, CEO của công ty hàng không vũ trụ SpaceX.
Hyperloop của Musk bao gồm hai ống lớn kéo dài từ San Francisco đến Los Angeles. Các khoang chở hành khách sẽ di chuyển qua các ống này với tốc độ có thể đạt tới 700 dặm/giờ (1127km/h). Các ống sẽ chứa một môi trường áp suất thấp, bao quanh vỏ bằng một lớp đệm không khí cho phép vỏ di chuyển an toàn ở tốc độ cao như vậy, giống như một quả bóng lướt trên bàn khúc côn cầu trên không. Các ống Hyperloop cũng sẽ có các tấm pin mặt trời được lắp đặt trên mái nhà, điều này sẽ tạo ra một hệ thống sạch và tự cung cấp năng lượng.
|
Question 10: A. total B. faultless C. absolute D. perfect
Đáp án D: Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: a perfect example of sth: một ví dụ hoàn hảo cho (ví dụ hoàn toàn phù hợp với những gì bạn đang diễn tả)
Đáp án D: We live in an age of unbelievable technological progress, things don’t seem to have changed much in some areas of our everyday lives, and transportation is a(n) (10) perfect example of this
Tạm dịch: Chúng ta đang sống trong thời đại của những tiến bộ công nghệ không thể tin được, mọi thứ dường như không thay đổi nhiều trong một số lĩnh vực trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta và giao thông vận tải là một ví dụ hoàn hảo về điều này.( ví dụ cho lĩnh vực không có sự thay đổi trong thời đại của công nghệ)
Các đáp án khác:
A. total: (adj) hoàn toàn, tuyệt đối, toàn bộ, (n) tổng số, toàn bộ số lượng; (v) tính tổng, đếm tổng, lên tới, tổng số lên tới (Eg: the costs totalled 500.000 VND- chi phí lên tới 500.000VND)
B. faultless (adj): hoàn hảo, không mắc lỗi, không sai lầm, không thiết sót
C. absolute (adj): tuyệt đối, hoàn toàn, thuần túy, nguyên chất; xác thực, đúng sự thực, chắc chắn, vô điều kiện; chuyên chế, độc đoán
Mở rộng:
- absolute music: âm nhạc thuần túy
- an absolute promise: lời hứa vô điều kiện
Question 11: A. what B. which C. whom D. who
Đáp án A: Kiến thức: Từ hạn định nghi vấn
Giải thích:
- what ở đây dùng để bổ sung thông tin về một sự vật, hiện tượng: ”cái mà”, “những gì mà” hay “bất kỳ cái gì mà”
- Ở đây, what chức năng cung cấp thông tin cho một sự vật gì đó (dùng để minh họa cho ảo mộng về phương tiện tương lai) có tên là Hyperloop.
Đáp án A: Dreams never die, however, and the fantasy of futuristic transportation is still alive right now, as exemplified by (11) what is known as the Hyperloop.
Tạm dịch: Giấc mơ không bao giờ chết, ảo mộng về giao thông tương lai vẫn còn tồn tại đến bây giờ, đươc minh họa bằng cái mà có tên là Hyperloop.
Question 12: A. make B. reach C. touch D. gain
Đáp án B: Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
reach: đạt tới một điểm nào; đi tới chỗ ai/cái gì; vươn tới
reach + tốc độ: đạt tới (tốc độ bao nhiêu)
Đáp án B: Pods carrying passengers would travel through these tubes at speeds that can (12) reach 700 mph (1127km/h).
Tạm dịch: Các khoang chở hành khách sẽ di chuyển qua các ống này với tốc độ có thể đạt tới 700 dặm/giờ (1127km/h).
Các đáp án khác không phù hợp
A. make: làm, chế tạo, sắp đặt, thu dọn, làm, gây ra
C. touch: chạm, tiếp xúc, sờ mó, đụng chạm (xúc giác), đến, đạt tới (mức độ nào đó)
D. gain: thu được, lấy được, giành được, đạt tới, tới
Question 13: A. so B. too C. such D. that
Đáp án C: such
Giải thích: - Ta có cấu trúc:
so + (a) + adj+ Noun (danh từ đếm được/ không đếm được): dùng để nhấn mạnh đặc điểm của sự vật: như vậy, như thế.
Đáp án C: The tubes would house a low pressure environment, surrounding the pod with a cushion of air that permits the pod to move safely at (13) such high speeds, like a puck gliding over an air hockey table.
Tạm dịch: Các ống sẽ chứa một môi trường áp suất thấp, bao quanh vỏ bằng một lớp đệm không khí cho phép vỏ di chuyển an toàn ở tốc độ cao như vậy, giống như một quả bóng lướt trên bàn khúc côn cầu trên không.
Các đáp án khác không phù hợp
Question 14: A. out B. for C. over D. into
Đáp án B: Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: make for sth/sb: làm, sản xuất (ra cái gì); di chuyển theo sự chỉ dẫn của ai
Đáp án B: The Hyperloop tubes would also have solar panels installed on the roof, which would make (14) for a clean and self-powering system.
Tạm dịch: Các ống Hyperloop cũng sẽ có các tấm pin mặt trời được lắp đặt trên mái nhà, điều này sẽ tạo ra một hệ thống sạch và tự cung cấp năng lượng.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. make out: đối phó, xử lý với một tình huống
C. make over: để cải thiện một cái gì đó hoặc một người nào đó bằng cách làm việc trên hoặc thay đổi các bộ phận khác nhau
D. make sth into sth: chuyển cái này thành cái khác