- B. Unless: Kiểm tra từ nối: If (nếu), Unless = If … not (trừ khi, nếu…không), Because (vì, bởi vì), Although (mặc dù).
Dịch: Trừ khi chúng ta sử dụng nước tiết kiệm [Nếu chúng ta không sử dụng nước tiết kiệm], chúng ta sẽ không có đủ nước ngọt để sử dụng trong tương lai.
- C. do you: Câu hỏi đuôi.
Dấu hiệu: Sau một mệnh đề đầy đủ, có dấu phẩy (,), chỗ trống và dấu chấm hỏi (?)
Quy tắc:
- Nếu vế đầu là câu khẳng định thì câu hỏi đuôi sẽ là câu phủ định và ngược lại
- Giả sử trường hợp vế đầu là khẳng định.
- Nếu động từ chính trong vế đầu là động từ thường thì câu hỏi đuôi mượn trợ động từ rồi thêm “not” và chủ ngữ (cùng chủ ngữ với vế đầu). Trợ động từ chia theo thì như vế đầu.
- Nếu động từ chính trong vế đầu là động từ tobe thì câu hỏi đuôi thêm “not” sau động từ tobe và thêm chủ ngữ.
- Nếu vế đầu chia theo thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành thì trong câu hỏi đuôi, thêm “not” vào trực tiếp have/has/had rồi thêm chủ ngữ.
- Nếu động từ chính trong câu theo sau động từ khiếm khuyết (can, will, should) thì trong câu hỏi đuôi thêm “not” trực tiếp vào động từ khiếm khuyết đó. Riêng trường hợp “have/has/had to” (phải) thì trong câu hỏi đuôi bỏ “have/has/had to” rồi mượn trợ động từ rồi thêm “not”, sau đó là chủ ngữ.
Theo đề, động từ theo sau chủ ngữ là động từ thường “go”. Sử dụng trường hợp số 1. Mặt khác, trong vế 1 còn có từ “never” mang nghĩa phủ định, do đó câu hỏi đuôi không cần thêm “not”