Whales have been being hunted for hundreds of years with numbers reaching an all-time low in the 1930s when over 50,000 were killed each year. While conservation efforts and bans on whaling have helped, the gentle sea giants still face dangers such as ship strikes, fishing nets and the overall increase in ocean temperatures. Whale biologists think that only a fourth of the planet’s population remains today, with blue whales at as little as 3% of their previous numbers.
Restoring these incredible sea mammals to their pre-whaling numbers could prove vital to reversing climate change. Scientists at the International Monetary Fund (IMF) have calculated the value of a whale at $$2 million each due to the important role they have in reducing the amount of CO2 in our atmosphere. Throughout their life, the animals accumulate carbon in their bodies and then sink to the bottom of the ocean. A great whale, for example, can take nearly 30000kg of CO2 out of the atmosphere for centuries compared to the around 15kg captured by a tree each year.
It’s not just what they store in their bodies, however. In a unique system that no other animal can reproduce, the waste that whales produce is brought to the surface by their vertical movement and feeds organisms called phytoplankton, which are tiny organisms that capture 40% of CO2 produced and generate 50% of all oxygen. And restoring the number of whales to around 5 million would significantly increase phytoplankton numbers (even a 1% increase in phytoplankton would capture millions of tonnes of additional CO). Whale conservation, therefore, can be a vital tool in battling our increasing carbon emissions.
(Adapted from readtoolead.com)
|
DỊCH BÀI ĐỌC
Cá voi đã bị săn bắt trong hàng trăm năm với số lượng đạt mức thấp nhất mọi thời đại vào những năm 1930 khi hơn 50.000 con bị giết mỗi năm. Trong khi những nỗ lực bảo tồn và lệnh cấm săn bắt cá voi đã giúp ích, những sinh vật khổng lồ biển hiền lành vẫn phải đối mặt với những nguy hiểm như đắm tàu, lưới đánh cá và sự gia tăng nhiệt độ đại dương nói chung. Các nhà sinh vật học cá voi nghĩ rằng chỉ một phần tư số lượng trên hành tinh vẫn còn tồn tại đến ngày nay, với cá voi xanh chỉ bằng 3% số lượng trước đây của chúng.
Khôi phục những động vật có vú biển đáng kinh ngạc này về số lượng trước khi săn bắt cá voi có thể chứng minh sự quan trọng để đảo ngược biến đổi khí hậu. Các nhà khoa học tại Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) đã tính toán giá trị của một con cá voi ở mức 2 triệu USD mỗi con do vai trò quan trọng của chúng trong việc giảm lượng CO2 trong khí quyển của chúng ta. Trong suốt cuộc đời của chúng, các loài động vật tích tụ carbon trong cơ thể và sau đó chìm xuống đáy đại dương. Ví dụ, một con cá voi lớn có thể lấy gần 30.000kg CO2 ra khỏi khí quyển trong nhiều thế kỷ so với khoảng 15kg bị cây lấy đi mỗi năm.
Tuy nhiên, đó không chỉ là những gì chúng lưu trữ trong cơ thể. Trong một hệ thống độc đáo mà không loài động vật nào khác có thể sinh sản, chất thải mà cá voi tạo ra được đưa lên bề mặt bằng chuyển động thẳng đứng của chúng và nuôi các sinh vật gọi là thực vật phù du, là những sinh vật nhỏ bé thu giữ 40% CO2 được tạo ra và tạo ra 50% tổng lượng oxy. Và việc khôi phục số lượng cá voi lên khoảng 5 triệu con sẽ làm tăng đáng kể số lượng thực vật phù du (thậm chí tăng 1% thực vật phù du sẽ thu được hàng triệu tấn CO bổ sung). Do đó, bảo tồn cá voi có thể là một công cụ quan trọng trong việc chống lại lượng khí thải carbon ngày càng tăng của chúng ta.
|
Question 9: What is the passage mainly about?
A. Measures taken to prevent whale hunting
B. How saving whales can help the environment
C. Why whales produce so much oxygen
D. The link between whales and phytoplanktons
Đáp án: B - Câu hỏi ý chính
Giải thích: Đoạn 1: Nói về quần thể cá voi đang gặp nguy hiểm.
Đoạn 2: Cá voi giúp giảm lượng khí Co2.
Đoạn 3: Cá voi giúp tạo sinh vật phù du, giúp tạo khí oxi.
=> Tiêu đề phù hợp: B. Giải cứu cá voi có thể giúp môi trường như thế nào.
A. Những cách có thể ngăn chặn nạn đánh bắt cá voi. (không đề cập).
C. Tại sao cá voi sản sinh ra nhiều oxi. (Đoạn 3).
D. Mối liên hệ giữa cá voi và sinh vật phù du. (Đoạn 3)
Question 10: The word “captured” in paragraph 1 can be best replaced by ___________.
A. arrested B. maintained C. immersed D. absorbed
Đáp án: D - Câu hỏi từ vựng
Giải thích: capture (v) bắt giữ; lấy được, chiếm được ~ absorb (v) hấp thu, hấp thụ, lấy vào
- arrest (v) bắt giữ; làm ngưng lại, chặn lại (arrest the spread of the disease); lôi cuốn (sự chú ý)
- maintain (v) duy trì; chu cấp, cưu mang; bảo trì
- immerse (v) nhúng vào => immerse yourself in: đắm chìm trong (suy nghĩ, cảm xúc)
A great whale, for example, can take nearly 30000kg of CO2 out of the atmosphere for centuries compared to the around 15kg captured by a tree each year.
Dịch: Ví dụ, một con cá voi lớn có thể lấy gần 30.000kg CO2 ra khỏi khí quyển trong nhiều thế kỷ so với khoảng 15kg bị cây lấy đi mỗi năm.
Question 11: IMF scientists calculated a whale’s value based on __________.
A. how much oxygen they release into the atmosphere every year
B. the amount of carbon they store in their bodies during lifetime
C. the important role they play in changing the world’s climate
D. their significance in the reduction of CO2 in our atmosphere
Đáp án: D - Câu hỏi tìm thông tin
Giải thích: Căn cứ vào đoạn 2: Scientists at the International Monetary Fund (IMF) have calculated the value of a whale at $$2 million each due to the important role they have in reducing the amount of CO2 in our atmosphere.
(Các nhà khoa học tại Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) đã tính toán giá trị của một con cá voi ở mức 2 triệu USD mỗi con do vai trò quan trọng của chúng trong việc giảm lượng CO2 trong khí quyển của chúng ta.)
=> Chọn đáp án D. (significance ~ important role)
Question 12: Which of the following is TRUE, according to the passage?
A. Whales can only live healthily if ocean temperatures are at very low levels.
B. Nowadays, only 25 per cent of the planet’s blue whale population remains.
C. A great whale takes much more CO2 out of the atmosphere than a tree does.
D. A rise in the number of phytoplanktons will help restore whale populations.
Đáp án: C - Câu hỏi tìm kiếm thông tin
Giải thích: A. Cá voi chỉ có thể sống khỏe mạnh nếu nhiệt độ nước biển ở mức thấp. (Sai)
Theo thông tin đoạn 1: While conservation efforts and bans on whaling have helped, the gentle sea giants still face dangers such as ship strikes, fishing nets and the overall increase in ocean temperatures. ( Trong khi những nỗ lực bảo tồn và lệnh cấm săn bắt cá voi đã giúp ích, những sinh vật khổng lồ biển hiền lành vẫn phải đối mặt với những nguy hiểm như đắm tàu, lưới đánh cá và sự gia tăng nhiệt độ đại dương nói chung.)
Cho dù nhiệt độ có giảm nhưng chúng vẫn gặp nguy hiểm do đắm tàu và lưới đánh cá.
A. Ngày nay, chỉ còn lại 25% quần thể cá voi xanh trên hành tinh
=> Sai, theo thông tin đoạn 1: Whale biologists think that only a fourth of the planet’s population remains today, with blue whales at as little as 3% of their previous numbers. (Các nhà sinh vật học cá voi nghĩ rằng chỉ một phần tư số lượng trên hành tinh vẫn còn tồn tại đến ngày nay, với cá voi xanh chỉ bằng 3% số lượng trước đây của chúng.) =>Số lượng cá voi xanh còn ít hơn cả 25%.
B. Một con cá voi lớn lấy nhiều CO2 từ không khí hơn một cái cây.
=> Đúng, theo thông tin đoạn 2: A great whale, for example, can take nearly 30000kg of CO2 out of the atmosphere for centuries compared to the around 15kg captured by a tree each year. (Ví dụ, một con cá voi lớn có thể lấy gần 30.000kg CO2 ra khỏi khí quyển trong nhiều thế kỷ so với khoảng 15kg bị cây lấy đi mỗi năm.)
C. Sự tăng số lượng sinh vật phù du sẽ giúp hồi phục quần thể cá voi.
=> Sai, theo thông tin đoạn 3: And restoring the number of whales to around 5 million would significantly increase phytoplankton numbers (even a 1% increase in phytoplankton would capture millions of tonnes of additional CO) (Và việc khôi phục số lượng cá voi lên khoảng 5 triệu con sẽ làm tăng đáng kể số lượng thực vật phù du (thậm chí tăng 1% thực vật phù du sẽ thu được hàng triệu tấn CO bổ sung). ) => Việc khôi phục quần thể cá voi giúp tăng sinh vật phù du.
Question 13: The word “they” in paragraph 3 refers to __________.
A. whales B. changes C. amounts D. centuries
Đáp án: A - Câu hỏi quy chiếu
Giải thích:. It’s not just what they store in their bodies, however. => “They” ở đây chỉ “whales”.
Dịch: Tuy nhiên, đó không chỉ là những gì chúng lưu trữ trong cơ thể.