Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Why Are Cell Phones Banned At Gas Stations?
We are often told that to turn off our phones at gas stations since they may cause a fire or even an explosion. But scientists say that it is virtually impossible for these devices to (26) ___________ such a threat as they emit too little energy. In fact, a mobile phone can only generate a spark if it has a defective battery, (27) __________ likelihood is extremely low. And until now, there have been no (28) __________ incidents of fires or explosions caused by mobile phones at gas stations.
The truth is that the use of mobile phones is probably more dangerous as a source of distraction. When dealing with gasoline, it’s crucial to fully focus and not to be distracted by (29) __________ things. Accidentally walking into someone while your eyes were (30) __________ to the screen is not too serious, but driving off with the gas pump still in your car because you were too busy checking your email can be extremely dangerous.
(Adapted from blogthinkbig.com & yahoo.com)
|
Tạm dịch:
Chúng ta thường được bảo phải tắt điện thoại của mình ở trạm xăng vì chúng có thể gây cháy thậm chí là nổ. Nhưng những nhà khoa học nói rằng đó gần như là không thể cho những thiết bị này để có mối đe dọa như vậy vì chúng phát ra quá ít năng lượng. Trên thực tế, một chiếc điện thoại di động chỉ có thể phát ra tia lửa nếu nó có pin bị lỗi, khả năng xảy ra của nó là cực kỳ thấp. Và cho đến thời điểm hiện tại, chưa có trường hợp nào được ghi nhận về vụ cháy hay nổ xảy ra được bởi điện thoại di động ở cây xăng.
Sự thật là dùng điện thoại có thể gây nguy hiểm hơn như là một nguồn làm mất tập trung. Khi xử lý xăng, điều quan trọng là phải tập trung hoàn toàn và không bị xao nhãng bởi thứ khác. Chẳng may va chạm với ai đó khi mắt bạn đang dán vào màn hình là không quá nghiêm trọng, tuy nhiên lái xe đi với bơm xăng vẫn còn trong xe của bạn vì bạn đang bận kiểm tra email là cực kỳ nguy hiểm.
|
Question 26: A. express B. present C. display D. propose
Giải thích: Đáp án B: Kiến thức: Từ vựng
- present: (ajdj) có mặt, hiện diện, có (có mặt tại một nơi trong một chất); (n) hiện nay, hiện tại; (v) đưa ra, bày ra, lộ ra, đưa, trình bày, nộp
Tạm dịch:
Đáp án B: Nhưng những nhà khoa học nói rằng đó gần như là không thể cho những thiết bị này để có mối đe dọa như vậy vì chúng phát ra quá ít năng lượng.
Các đáp án khác:
A. express: (v) biểu lộ, bày tỏ (tình cảm), phát biểu ý kiến
C. display: (v) bày ra, phô bày, trưng bày, phô trương, khoe khoang (kiến thức), biểu lộ ra, bày tỏ
D. propose: (v) đề nghị, đề xuất, đưa ra, đề ra, dự định
Question 27: A. where B. when C. which D. whose
Giải thích: Đáp án D. Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ
whose: của ai, của cái gì
- likelihood (n): khả năng xảy ra, sự có thể đúng
Trong câu này, whose được dùng chỉ sở hữu cho danh từ “likelihood”; ở đây muốn đề cập đến việc khả năng của điện thoại di động có pin bị lỗi là rất thấp
Tạm dịch: Trên thực tế, một chiếc điện thoại di động chỉ có thể phát ra tia lửa nếu nó có pin bị lỗi, khả năng xảy ra của nó là cực kỳ thấp.
Question 28: A. recorded B. collected C. enrolled D. obtained
Giải thích: Đáp án A: Kiến thức: Từ vựng
- record: (v) ghi lại, ghi chép, giữ lại (âm thanh, hình ảnh) trên đĩa hoặc băng từ để lưu lại; (n) sổ sách, ghi chép, hồ sơ, thành tích, tiếng tăm, lý lịch (trong quá khứ), (thể dục, thể thao) thành tích, kỷ lục
Tạm dịch: Và cho đến thời điểm hiện tại, chưa có trường hợp nào được ghi nhận về vụ cháy hay nổ xảy ra được bởi điện thoại di động ở cây xăng.
Các đáp án khác:
B. collect: (v) quyên góp, thu lượm, thu nhập, góp nhặt, sưu tầm
collect oneself: tập trung (tư tưởng)
C. enrol: ghi danh, kết nạp, chiêu nạp
D. obtain: đạt được, giành được, thu được; (nói về các quy tắc, phong tục) vẫn tồn tại, vẫn được sử dụng - Eg: This practice still obtains in some areas of Germany (Tục lệ này vẫn còn tồn tại ở một số vùng nước Đức)
Question 29: A. other B. every C. another D. any
Giải thích: Đáp án A: Kiến thức: Từ hạn định/ chỉ định từ
Chọn “other”vì phía trước đề cập đến vật cụ thể (dealing with gasoline). (Trong đoạn văn, phải đề cập đến con vật/loài vật cụ thể thì mới có thể nói đến con vật/loài vật “khác”).
Tạm dịch: Khi xử lý xăng, điều quan trọng là phải tập trung hoàn toàn và không bị xao nhãng bởi thứ khác.
Question 30: A. pinned B. tied C. fixed D. glued
Giải thích: Đáp án D: Kiến thức: Từ vựng
(eyes) be glued to sth: dán mắt vào, không thể ngừng xem cái gì
Tạm dịch: Chẳng may va chạm với ai đó khi mắt bạn đang dán vào màn hình là không quá nghiêm trọng, tuy nhiên lái xe đi với bơm xăng vẫn còn trong xe của bạn vì bạn đang bận kiểm tra email là cực kỳ nguy hiểm.
Các đáp án khác:
A. pin: (n) đinh ghim, vật cài để trang trí, chốt, kẹp, thùng nhỏ; (v) ghim, ghìm chặt
B. tie: (v) buộc, cột, trói, thắt, liên kết, nối, (n) dây buộc, dây giày, nơ, bím tóc
C. fix: đóng, gắn, lắp, đặt,, tập trung, dồn (sự chú ý, nhìn…), nhìn ai chằm chằm
fix sth in one’s mind: ghi sâu điều gì vào trong óc
fix one’s eyes on sth: dồn con mắt vào cái gì
fix someone’s attention: làm cho ai chú ý