SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI THỬ SỐ 14 |
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút |
Họ và tên học sinh:.................................................................................................................................................
- Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from the others.
- Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed differently from the others in each group.
- Choose the word / phrase (A, B, C or D) that best fits the space in each sentence.
A. Why not B. Why don’t C. How about D. Let’s
A. glad B. pleased C. disappointed D. satisfied
A. permitting B. protecting C. persuading D. preventing
A. examiners B. hobbies C. examinees D. institutes
A. suggested B. enjoyed C. advised D. said
A. If B. Unless C. Because D. When
A. that B. which C. where D. when
A. That’s a good idea B. I hope so C. No, thanks D. I’m sorry I can’t
- Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture or sign.
B. You can go at the speed of 60 km/h. |
|
- Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.
CLOTHES
- A. similar B. like C. alike D. same
- A. suitable B. comfort C. equal D. fitted
- A. mistake B. wrong C. false D. error
- A. overweight B. enormous C. slim D. thin
- A. decreased B. lessened C. reduced D. shrunk
- A. cool B. warm C. hot D. cold
- Read the passage, then decide if the statements that follow it are True or False.
- If we reuse and recycle things, we can save more money. ________________
- We can make displays from paper bags. ________________
- We should throw away the packaging that cannot be reused. ________________
- If we use so much paper, more and more trees in the forests can be preserved. ________________
Read the passage again and choose the correct answer.
A. wrapping paper B. rolling paper C. tissue D. plastic
A. Recycle and reuse things B. Cut down trees
C. Throw away the packaging D. All are correct
- Use the correct form of the word given in each sentence.
- How much energy _____________________________________ does each model have? (efficient)
- They spent a _______________________________ weekend at a country hotel. (luxury)
- Bells have been in ____________________________________ for a long time. (exist)
- The result of the experiment was _________________________. They were very delighted. (satisfy)
- Speech _________________________________ human being from the animals. (distinction)
- Thousands of people were _________________________________ killed in that morning. (disaster)
- Put the words in the correct order to make meaningful sentences.
- Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI THỬ SỐ 14 |
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút |
I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from the others.
- A. eats /s/ B. tapes /s/ C. lives /z/ D. cooks /s/
- A. official /ə/ B. collect /ə
C. collapse /ə/ D. colony /ɒ/
II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed differently from the others in each group.
- A. inject /ɪnˈʤɛkt/ B. victim /ˈvɪktɪm/
C. treatment /ˈtriːtmənt/ D. contact /ˈkɒntækt/
- A. advertise /ˈædvətaɪz/ B. consumption /kənˈsʌm(p)ʃən/
C. history /ˈhɪstəri/ D. influence /ˈɪnflʊəns/
III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
- A. Why not: Kiểm tra cấu trúc câu đề nghị.
|
Theo đề, câu đề nghị kết thúc bằng dấu chấm hỏi (?), loại câu D. Dựa vào cấu trúc trên, chỉ có “why not” là thỏa.
- C. disappointed: Kiểm tra từ vựng: glad (vui mừng), pleased = satisfied (hài lòng), disappointed (thất vọng).
Dịch: Tôi thất vọng vì mọi người đã làm hỏng khu vực này.
- D. preventing: Kiểm tra từ vựng: permit (cho phép), protect (bảo vệ), persuade (đảm bảo), prevent (ngăn chặn).
Dịch: Mọi người phải tham gia ngăn chặn nạn phá rừng.
- A. with: Kiểm tra giới từ theo sau từ “replace”
Cấu trúc: replace sth/sb with sth/sb: thay thế cho ai/cái gì bằng một ai/cái gì khác.
- C. examinees: Kiểm tra từ vựng và đại từ quan hệ.
Dấu hiệu: sau chỗ trống là đại từ quan hệ “who” (chỉ người), do đó loại đáp án B và D.
Từ vựng: examiner (giám khảo), examinee (người thi). Trong mệnh đề quan hệ có từ “failed” (rớt). Do đó, chỗ trống hợp lý nhất là “examinees”. Có thêm “s” vì đây là số nhiều cho “twelve” (12 người thi)
- C. advised: Kiểm tra từ vựng, phải dịch nghĩa: suggest (đề nghị), enjoyed (thưởng thức), advise (khuyên), say (nói).
Dịch: Cô ấy khuyên tôi không nên mặc quần jean đến trường.
- B. Unless: Dấu hiệu: vế 2 có cấu trúc S + will + V0… Do đó, đây là câu điều kiện loại 1. Loại đáp án C và D. Dịch nghĩa, ta thấy “unless” hợp cho ngữ cảnh của câu hơn.
Dịch: Trừ khi anh ấy đến sau nửa giờ [Nếu anh ấy không đến sau nửa giờ], tôi sẽ đi một mình.
- C. on: Kiểm tra giới từ. Ta có: Giới từ theo sau Christmas Eve, Christmas Day (Đêm Noen, Ngày Noen) là on; sau Christmas là at
- C. where: Đại từ quan hệ.
Dấu hiệu: Đà Lạt là một địa điểm, loại B và D. Trước chỗ trống là dấu phẩy (,), loại “that”.
- B. I hope so: Câu hội thoại thực tế.
Đáp lại một lời hứa, có từ “promise” là I hope so.
IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture or sign.
- C. Biển báo có hình ảnh quay lại bị gạch cấm.
- Bạn không thể đi thẳng. (loại)
- Bạn có thể đi với vận tốc 60km/h. (loại)
- Bạn không được phép quay lại.
- Bạn nên cẩn thận vì có đám đông phía trước. (loại)
- A. Nội dung biển báo là hãy đi hướng này.
- Có chướng ngại vật phía trước.
- Bạn có thể rẽ trái tại ngã ba. (loại)
- Có bệnh viện gần đây. (loại)
- Không bóp còi vào ban đêm. (loại)
V. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.
Việc chọn quần áo có thể khó khăn. Một số người muốn trở nên thời trang, nhưng họ không muốn trông chính xác (17) như những người khác. Không phải tất cả quần áo (18) đều phù hợp để đi làm hoặc đi học, có lẽ vì chúng không đủ trang trọng, hoặc đơn giản là không thoải mái. Bạn rất dễ mua sai (19) kích cỡ và thấy rằng quần của bạn quá chật, đặc biệt nếu bạn thừa cân (20) một chút. Quần áo rất rộng khiến bạn cảm thấy rộng nhưng khi chúng bị co lại (21) trong máy giặt, thì bạn cũng gặp phải vấn đề tương tự! Nếu bạn mua quần áo cotton nhẹ, thì chúng có thể (22) không đủ ấm cho mùa đông. Nếu đôi giày của bạn không chống thấm nước và nếu bạn không mặc quần áo để chống lạnh, bạn có thể trông đẹp nhưng cảm thấy thật tồi tệ!
- B. like
- A. suitable
- B. wrong
- A. overweight
- D. shrunk
- B. warm
VI. Read the passage, and then decide if the statements that follow it are TRUE or FALSE.
The more waste we produce, the more disposal trucks, labor and dump space are needed. All these cost money. That’s why we must learn to use less, and to reuse and recycle so that less waste is produced. Recyclable wastes include paper, glass, plastic and metals. When you go shopping, do not buy over-packaged products. If you have to buy heavily packaged products, do not throw away the packaging, use it for another purpose. For example, paper bags can be used for carrying other things, or for making displays. If the packaging cannot be reused, try to sell it for recycling. The more paper we use; the more trees have to be cut down. That’s why we should reduce and recycle paper to save forests.
- TRUE. Từ khóa là reuse and recycle. Câu văn All these cost money. That’s why we must learn to use less, and to reuse and recycle so that less waste is produced.
- TRUE. Từ khóa là paper bags. Câu văn For example, paper bags can be used for carrying other things, or for making displays.
- FALSE. Từ khóa là packaging. Câu văn If the packaging cannot be reused, try to sell it for recycling.
- FALSE. Từ khóa là use so much paper. Câu văn The more paper we use; the more trees have to be cut down.
- A. packaging = wrapping paper: bao bì, giấy gói.
- A. Recycle and reuse things.
VII. Use the correct form of the word given in each sentence.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là danh từ “energy”, sau chỗ trống là trợ động từ “does”. Do đó, chỗ trống chỉ có thể là danh từ.
Đáp án: efficiency.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là mạo từ “a”, sau chỗ trống là danh từ “weekend”. Do đó chỗ trống phải là tính từ.
Đáp án: luxurious.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là giới từ “in”, , chỗ trống phải là danh từ hoặc V-ing.
Đáp án: existence.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ tobe “was”, chỗ trống phải là tính từ.
Đáp án: satisfactory (thỏa đáng).
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là danh từ “speech” đóng vai trò là chủ ngữ, sau chỗ trống là danh từ “human” đóng vai trò là tân ngữ, do đó chỗ trống phải là động từ. Mà “speech” là danh từ số ít, nên động từ phải chia theo số ít.
Đáp án: distinguishes (Lời nói phân biệt con người với động vật.)
- Dấu hiệu: trước chỗ trống là động từ tobe “were”. Sau chỗ trống là động từ. Vậy chỗ trống là trạng từ bổ nghĩa cho động từ theo sau.
Đáp án: disastrously.
VIII. Put the words in the correct order to make meaningful sentences.
Muốn sắp xếp lại được câu văn hoàn chỉnh, phải theo đúng cấu trúc câu:
- I think we should take a shower instead of a bath to save water.
Dịch: Tôi nghĩ chúng ta nên tắm vòi hoa sen thay vì tắm bồn để tiết kiệm nước.
- Work out an action plan to save energy for your class.
Dịch: Lập kế hoạch hành động để tiết kiệm năng lượng cho lớp học của bạn.
IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
- Đây là dạng câu điều kiện. Giả sử một việc không thể xảy ra ở hiện tại. Dùng câu điều kiện loại 2.
Đáp án: If I knew her phone number, I could phone her.
- Dạng câu chuyển so sánh hơn sang so sánh không bằng với “as well as”
Đáp án: I can’t speak English as well as my sister (does).
- Dạng câu chuyển từ hiện tại hoàn thành với “never” sang câu hiện tại hoàn thành với cấu trúc “This is the first time…”
Cấu trúc câu:
Đáp án: This is the first time I have (ever) tasted pleasant.
- Dạng câu tường thuật với câu hỏi Yes/No và câu hỏi có từ để hỏi.
Quy tắc:
- Dùng từ tường thuật “asked”
- Thêm từ “if” hoặc “whether” đối với câu hỏi Yes/no. Hoặc giữ lại từ để hỏi như “Why”.
- Đổi lại vị trí của chủ ngữ và động từ/trợ động từ.
- Lùi thì.
- Đổi các đại từ và tính từ sở hữu.
- Đổi các từ chỉ nơi chốn và thời gian.
Xem lại câu 29 đề 10
Đáp án: Mary asked me if I could tell her why I was so sad.