SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI THỬ SỐ 77 |
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút |
Họ và tên học sinh:.................................................................................................................................................
- Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the other three (0.5 pts)
- Choose the word whose main stress pattern is not the same as that of the others (0.5 pts)
- Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence (2.5 pts)
A. the ancient language B. her mother tongue C. the first tongue D. her mother’s tongue
A. start B. will start C. won’t start D. don’t start
A. an interesting French old painting B. an old interesting French painting
C. a French interesting old painting D. an interesting old French painting
A. who flew into space B. that flew into space
C. who was flying into space D. flew into space
A. although B. because of the fact that
C. despite the fact that D. A and C are correct
A. which B. what C. where D. who
A. which was struck in the storm B. which collapsed in the storm
C. where the storm occurred D. that was striked by the storm
A. exciting about seeing B. tired of seeing
C. looking forward to seeing D. scared of seeing
A. Yes, I’d love to B. Please do C. Good luck D. Congratulations
- Look at the signs. Choose the best answer (A, B, C or D) for each sign (0.5 pts)
A. The trucks aren’t allowed to move into this way. B. The trucks must turn on lights when moving. |
|
A. You must check the elevator. |
- Choose the word or phrase that best fits the blank space in the following passage (1.5 pts)
- A. like B. to be C. as being D. as
- A. can be famous B. may be possible C. will be suitable D. may be the reason
- A. quantity B. amount C. portion D. mass
- A. others B. another C. other D. some other
- A. mark B. speck C. trace D. bit
- A. According B. Nevertheless C. Thus D. Consequently
- Read the passage and then decide whether the statements that follow are True or False (1.5 pts)
- Environmental pollution results from natural disasters. _________________
- The greenhouse effect is a result of water pollution. _________________
- Water pollutants are things such as detergents, pesticides, oil, other chemicals and rubbish blockages in rivers that make water contaminated. _________________
- Noise pollution can increase heart rate and damage hearing. _________________
Read the passage again and choose the best answer (A, B, C or D)
A. Natural Resource Depletion. B. The Long-term Damage of Soil.
C. Environmental Pollution. D. The Destruction of Ecosystem.
A. Air pollution B. Noise pollution C. Water pollution D. Soil pollution
- Use the correct form of the word given in each sentence (1.5 pts)
- Products at the factory increased when working conditions were ____________________. (improvement)
- He ____________________________ many troubles with his family when he was younger. (experience)
- You will be taught by a team of well-____________________________________ and experienced staff who utilize their research interests to support their teaching. (qualify)
- Barriers between nations are reared by slow and infrequent ________________________. (communicate)
- As these communities proliferated, English ___________________________________ became the primary language of international business, banking and diplomacy. (gradual)
- The public should be educated in how to use energy more ___________________________. (effective)
- Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences (0.5 pts)
_____________________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________________
- Rewrite the sentences so that they are nearest in meaning to the sentences printed before them (1.0 pts)
SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI THỬ SỐ 77 |
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút |
I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from the others.
- A. glasses /ɪz/ B. clothes /z/ C. garages /ɪz/ D. boxes /ɪz/
- A. finished /t/ B. played /d/ C. preferred /d/ D. freed /d/
II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed differently from the others in each group.
- A. designer /ˈdɪˈzaɪnə / B. mechanic / mɪˈkænɪk /
C. engineer / ˌenʤɪˈnɪə / D. musician / mju(ː)ˈzɪʃən /
- A. evidence / ˈevɪdəns/ B. celebrate / ˈselɪbreɪt /
C. dynamite / ˈdaɪnəmaɪt / D. documentary /ˌdɒkjʊˈmentəri/
III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
- B. her mother tongue: Kiểm tra từ vựng: the ancient languge (ngôn ngữ cổ), her mother tongue (tiếng mẹ), the first tongue (tiếng đầu tiên), her mother’s tongue
Dịch: Ngoài tiếng Tây Ban Nha, tiếng mẹ đẻ của cô ấy, cô ấy còn có thể nói tiếng Bồ Đào Nha và tiếng Anh.
- D. don’t start: Câu điều kiện loại 1: If + HTĐ, S + will + V0
Dịch: Bạn sẽ thi rớt nếu bạn không bắt đầu học hành chăm chỉ hơn.
- D. an interesting old French painting: Trật tự sắp xếp tính từ:
Tính từ chủ quan – tính từ khách quan hàng 2 – tính từ khách quan hàng 1 + danh từ.
- Tính từ khách quan hàng 1 là những tính từ có vị trí đứng sát danh từ nhất, thể hiện những thông tin rõ ràng, hiển nhiên của danh từ được nhất đến. Tính từ khách quan hàng 1 theo thứ tự gồm màu sắc (red, blue, black), nguồn gốc (quốc gia nào đó), chất liệu (silk, gold), mục đích (wedding, sleeping).
- Tính từ khách quan hàng 2 cũng là những tính từ miêu tả thông tin của sự vật, hiện tượng nhưng ở mức độ chung chung hơn. Tính từ khách quan hàng 2 theo thứ tự gồm: kích thước (big, small), độ tuổi (old, young), hình dáng (round, square)
- Tính từ chủ quan là những tính từ diễn tả ý kiến cá nhân, quan điểm, sự đánh giá hay thái độ. Ví dụ: lovely (đáng yêu), gorgeous (lộng lẫy).
- Tóm tắt:
Opinion |
Size |
Age |
Shape |
Color |
Origin |
Material |
Purpose |
pretty ugly |
big tiny |
old young |
oval |
white green |
French Spain |
leather wood |
walking hiking |
Ví dụ: My sister wanted to buy pretty brown Spain leather walking shoes
Trong câu 7, có 3 giới từ: old, interesting và French. Nhận định: old là tính từ khách quan hàng 2; interesting là tính từ chủ quan; French là tính từ khách quan hàng 1. Như vậy theo thứ tự sắp xếp là: chủ quan – hàng 2 – hàng 1.
- A. who flew into space: Mệnh đề quan hệ ở thì quá khứ đơn.
Pham Tuan là danh từ xác định nên không dùng “that”.
- D. A and C are correct: Kiểm tra từ nối
Although / despite the fact that + mệnh đề: mặc dù
Dịch: Cô ấy đã nhận được việc làm mặc dù cô ấy có rất ít kinh nghiệm.
- A. which: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật.
- B. which collapsed in the storm: mệnh đề quan hệ
Dịch: Cây cầu mà bị sập trong trận bão tuần trước sẽ được xây dựng vào tháng sau.
- C. to: Cách dùng động từ “prefer”
- S + prefer + to V: thích một thứ gì đó.
Ví dụ: She prefers to drink tea.
- S + prefer + V-ing/ danh từ + to + V-ing/ danh từ: thích thứ gì hơn thứ gì.
Ví dụ: I prefer tea to coffee.
We prefer going by ferry to flying.
- S + would prefer + to V + rather than + V: thích thứ gì hơn thứ gì.
Ví dụ: I’d prefer to go skiing this year rather than go on a beach holiday.
- C. looking forward to seeing: Câu A và câu C cùng nghĩa nhưng không chọn câu A vì tính từ chỉ tâm trạng của người nên dùng đuôi “ed”
- C. Good luck: Câu hội thoại thực tế. Chọn câu phù hợp với ngữ cảnh.
Dịch: “Ngày mai tôi có bài kiểm tra Toán”
“Chúc may mắn!”
IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture or sign.
- Biển báo có nghĩa là:
- Xe tải không được phép đi lối này.
- Các xe tải phải bật đèn khi di chuyển.
- Các xe tải màu đen được phép di chuyển.
- Các xe tải màu đen không thể di chuyển khi đèn đang hoạt động.
- Biển báo có nghĩa là:
- Bạn phải kiểm tra thang máy.
- Bạn không được phép sử dụng thang máy.
- Bạn có thể dụng thang máy.
- Chỉ có người lớn mới được sử dụng thang máy.
V. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.
- D. as
- B. may be possible
- B. amount
- A. others
- C. trace
- B. Nevertheless
Câu 17: think of sth as: xem cái gì đó như là
Câu 19: a small amount of + danh từ không đếm được: một lượng nhỏ cái gì đó.
Câu 20: Cách dùng các dạng “other”
others = other + danh từ số nhiều: những người/thứ khác.
Another = an + other + danh từ số ít: cái gì/người nào đó khác.
Other: khác (tính từ)
Có sự sống trên sao Hỏa không? Nhiều người đã thắc mắc về câu hỏi này. Một số nhà văn khoa học viễn tưởng xem những người đến từ sao Hỏa (17) như là những sinh vật nhỏ màu xanh lá cây. Những người khác tưởng tượng 'Người sao Hỏa' là những con quái vật có nhiều mắt.
Khi nghiên cứu hành tinh này, các nhà thiên văn học đã phát hiện ra rằng có thể có sự sống trên sao Hỏa. Dấu hiệu đầu tiên của điều này là sao Hỏa có các mùa, giống như Trái đất. Nói cách khác, các mùa của Trái đất, chẳng hạn như mùa xuân hoặc mùa hè, cũng xảy ra trên sao Hỏa. Bởi vì những mùa này tồn tại, nó (18) có thể có thảm thực vật và các dạng sống cao hơn khác được tìm thấy trên sao Hỏa.
Các nhà thiên văn cũng nghĩ rằng có lẽ (19) một lượng nhỏ hơi nước có thể được tìm thấy trên sao Hỏa. Năm 1887, một nhà thiên văn học người Ý, Giovanni Schiaparelli, đã phát hiện ra các dấu vết trên bề mặt sao Hỏa. Những dấu vết này trông giống như những con kênh. Phát hiện này khiến các nhà thiên văn học tin rằng kể từ khi nước tồn tại trên sao Hỏa, các dạng sống cũng có thể tồn tại.
Tuy nhiên, có nhiều người khác (20) cảm thấy rằng cuộc sống trên sao hỏa là không thể. Điều này là do có rất ít hoặc không có (21) dấu vết của oxy trên hành tinh. Năm 1965, Mariner IV đã chụp được những bức ảnh về hành tinh này. Nó phát hiện ra rằng các dạng sống duy nhất được tìm thấy là thảm thực vật như nấm và rêu. (22) Tuy nhiên, mọi người vẫn bị cuốn hút bởi ý tưởng rằng một ngày nào đó có thể có sự sống trên sao Hỏa.
VI. Read the passage, and then decide if the statements that follow it are TRUE or FALSE.
- FALSE. Câu văn Environmental pollution is one of the impacts of human activities on the earth.
- FALSE. Câu văn Air pollution also contributes to the greenhouse effect which can lead to a series of environmental problems such as global warming.
- TRUE. Câu văn Water pollution is a result of dumping pollutants such as detergents, pesticides, oil, and other chemicals in rivers, which makes the water unclean or contaminated.
- TRUE. Câu văn It can cause stress and psychological and health problems for humans such as increased heart rate and hearing damage.
- C. Environmental Pollution.
- B. Noise pollution.
VII. Use the correct form of the word given in each sentence.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống có động từ tobe “were” và có danh từ “conditions”, do đó chỗ trống phải điền là động từ V3 tạo thành thể bị động.
Đáp án: improved.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là chủ ngữ “he”, sau chỗ trống là cụm danh từ “many troubles” đóng vai trò là tân ngữ, do đó chỗ trống là động từ. Trong câu có mốc thời gian ở quá khứ nên động từ chia ở V2.
Đáp án: experienced.
- Dấu hiệu: ta có cụm well-qualified: đủ tiêu chuẩn.
Đáp án: qualified.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là tính từ “slow” và “infrequent”, do đó chỗ trống là danh từ để tạo thành cụm dnah từ.
Đáp án: communication.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống có danh từ “English”, sau chỗ trống là động từ “became” do đó chỗ trống cũng phải là trạng từ.
Đáp án: gradually.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ “use” và danh từ “energy”, do đó chỗ trống là trạng từ.
Đáp án: effectively.
VIII. Put the words in the correct order to make meaningful sentences.
- Streams that rise in rainy regions outside deserts bring the most generous supply of water for irrigation.
Dịch: Những dòng suối mà dâng cao lên ở những khu vực có mưa bên ngoài sa mạc đem đến nguồn nước dồi dào cho thuỷ lợi.
- Although holidays on a sunny beach are not as expensive as they used to be, and doctors could warn us of the connection between sunbathing and skin cancer.
Dịch: Mặc dù những kỳ nghỉ trên bãi biển đầy nắng không còn đắt đỏ như trước đây, và các bác sĩ có thể cảnh báo chúng ta về mối liên hệ giữa việc tắm nắng và ung thư da.
IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
- Viết lại mệnh đề quan hệ sử dụng “which” thay thế cho tân ngữ chỉ vật: S + V + O + [which + S + V + O…]
Đáp án: My dad loves the birthday card which I myself made for him very much.
- Viết lại câu thay thế “Although + mệnh đề” bằng “in spite of the fact that + mệnh đề” hoặc “in spite of + cụm danh từ”
Đáp án: In spite of Van’s hurtful leg, she finished the marathon race.
In spite of the fact that Van’s leg hurt, she finished the marathon race.
- Viết lại câu điều kiện loại 2, giả sử một việc không thể xảy ra ở hiện tại. Dùng “were” cho mọi chủ ngữ.
If + QKĐ, S + would/could + V0
Đáp án: If Lan weren’t very busy, she could take part in our project.
- Viết lại Mệnh để quan hệ sử dụng “whose” thay cho nghĩa sở hữu cách: S + [whose + danh từ + V + O] + V + O…
Đáp án: Xuan, whose sense of humor can distinguish him from others, is a humorous boy.