- D. an interesting old French painting: Trật tự sắp xếp tính từ:
Tính từ chủ quan – tính từ khách quan hàng 2 – tính từ khách quan hàng 1 + danh từ.
- Tính từ khách quan hàng 1 là những tính từ có vị trí đứng sát danh từ nhất, thể hiện những thông tin rõ ràng, hiển nhiên của danh từ được nhất đến. Tính từ khách quan hàng 1 theo thứ tự gồm màu sắc (red, blue, black), nguồn gốc (quốc gia nào đó), chất liệu (silk, gold), mục đích (wedding, sleeping).
- Tính từ khách quan hàng 2 cũng là những tính từ miêu tả thông tin của sự vật, hiện tượng nhưng ở mức độ chung chung hơn. Tính từ khách quan hàng 2 theo thứ tự gồm: kích thước (big, small), độ tuổi (old, young), hình dáng (round, square)
- Tính từ chủ quan là những tính từ diễn tả ý kiến cá nhân, quan điểm, sự đánh giá hay thái độ. Ví dụ: lovely (đáng yêu), gorgeous (lộng lẫy).
- Tóm tắt:
Opinion
|
Size
|
Age
|
Shape
|
Color
|
Origin
|
Material
|
Purpose
|
pretty
ugly
|
big
tiny
|
old
young
|
oval
|
white
green
|
French
Spain
|
leather
wood
|
walking hiking
|
Ví dụ: My sister wanted to buy pretty brown Spain leather walking shoes
Trong câu 7, có 3 giới từ: old, interesting và French. Nhận định: old là tính từ khách quan hàng 2; interesting là tính từ chủ quan; French là tính từ khách quan hàng 1. Như vậy theo thứ tự sắp xếp là: chủ quan – hàng 2 – hàng 1.
- A. who flew into space: Mệnh đề quan hệ ở thì quá khứ đơn.
Pham Tuan là danh từ xác định nên không dùng “that”.