Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Altruism is a type of behavior in which an animal sacrifices its own interest for that of another animal or group of animals. Altruism is the opposite of selfishness; individuals performing altruistic acts gain nothing for themselves.
Examples of altruism abound, both among humans and among other mammals. Unselfish acts among humans range from the sharing of food with strangers to the donation of body organs to family members, and even to strangers. Such acts are altruistic in that they benefit another, yet provide little reward to the one performing the act.
In fact, many species of animals appear willing to sacrifice food, or even their life, to assist other members of their group. The meerkat, which is a mammal that dwells in burrows in grassland areas of Africa, is often cited as an example. In groups of meerkats, an individual acts as a sentinel, standing guard and looking out for predators while the others hunt for food or eat food they have obtained. If the sentinel meerkat sees a predator such as a hawk approaching the group, it gives an alarm cry alerting the other meerkats to run and seek shelter. By standing guard, the sentinel meerkat gains nothing—it goes without food while the others eat, and it places itself in grave danger. After it issues an alarm, it has to flee alone, which might make it more at risk to a predator, since animals in groups are often able to work together to fend off a predator. So the altruistic sentinel behavior helps ensure the survival of other members of the meerkat’s group.
|
DỊCH BÀI ĐỌC:
Lòng vị tha là một loại hành vi trong đó một con vật hy sinh lợi ích của mình cho động vật hoặc nhóm động vật khác. Lòng vị tha đối lập với sự ích kỷ; các cá nhân thực hiện các hành vi vị tha không đạt được gì cho bản thân họ.
Có rất nhiều ví dụ về lòng vị tha, cả ở người và ở các loài động vật có vú khác. Những hành động vị tha giữa con người bao gồm từ việc chia sẻ thức ăn với người lạ đến việc hiến tặng các bộ phận cơ thể cho các thành viên trong gia đình và thậm chí là cho người lạ. Những hành động như vậy là vị tha ở chỗ chúng mang lại lợi ích cho người khác, nhưng lại mang lại ít phần thưởng cho người thực hiện hành động.
Trên thực tế, nhiều loài động vật dường như sẵn sàng hy sinh thức ăn, thậm chí cả mạng sống của chúng để hỗ trợ các thành viên khác trong nhóm của chúng. Meerkat, một loài động vật có vú sống trong hang ở các vùng đồng cỏ ở Châu Phi, thường được coi là một ví dụ. Trong các nhóm meerkat, một cá thể hoạt động như một lính canh, đứng canh gác và tìm kiếm những kẻ săn mồi trong khi những con khác săn tìm thức ăn hoặc ăn thức ăn mà chúng kiếm được. Nếu meerkat canh gác nhìn thấy một kẻ săn mồi chẳng hạn như diều hâu tiếp cận nhóm, nó sẽ phát ra tiếng kêu báo động để cảnh báo những con meerkat khác chạy và tìm nơi trú ẩn. Bằng cách đứng gác, meerkat canh gác chẳng thu được gì—nó nhịn ăn trong khi những con khác ăn, và nó tự đặt mình vào nguy hiểm nghiêm trọng. Sau khi phát ra cảnh báo, nó phải chạy trốn một mình, điều này có thể khiến nó gặp nhiều rủi ro hơn trước kẻ săn mồi, vì động vật theo nhóm thường có thể phối hợp với nhau để chống lại kẻ săn mồi. Vì vậy, hành vi vị tha của lính canh giúp đảm bảo sự sống sót của các thành viên khác trong nhóm của meerkat.
|
Question 37: What is the passage mainly about?
A. A type of behavior among humans and animals
B. A means of communication among humans being
C. A special manner that is exclusive to human beings
D. A common need that both humans and animals share
Chọn đáp án A – Kiến thức: Câu hỏi ý chính
Giải thích:
A. A type of behavior among humans and animals: Một loại hành vi giữa động vật và con người
B. A means of communication among humans being: Là phương tiện giao tiếp giữa con người với nhau
C. A special manner that is exclusive to human beings: Một quy tắc đặc biệt dành cho con người
D. A common need that both humans and animals share: Một như cầu chung mà cả con người và động vật đều chia sẻ
+ Thông tin: Cả đoạn văn nói về lòng vị tha ở cả người và vật.
Question 38: “Altruism” is defined as _________.
A. a personal interest B. the opposite to selfishness
C. an animal sacrificed D. an act for nothing gained
Chọn đáp án B – Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: “Lòng vị tha” được định nghĩa là ___________.
A. a personal interest: lợi ích cá nhân
B. the opposite to selfishness: trái ngược với ích kỉ
C. an animal sacrificed: một con vật bị hiến tế
D. an act for nothing gained: một hành động chẳng đạt được gì
Thông tin: Altruism is a type of behavior in which an animal sacrifices its own interest for that of another animal or group of animals. Altruism is the opposite of selfishness; individuals performing altruistic acts gain nothing for themselves.
Dịch: Lòng vị tha là một loại hành vi trong đó một con vật hy sinh lợi ích của mình cho động vật hoặc nhóm động vật khác. Lòng vị tha đối lập với sự ích kỷ; các cá nhân thực hiện các hành vi vị tha không đạt được gì cho bản thân họ.
Question 39: Which of the following will NOT be considered that of altruism among human beings?
A. sharing of food with strangers
B. the donation of body organs to family members
C. the donation of body organs to strangers
D. working hard to earn a decent living
Chọn đáp án D – Kiến thức: Kĩ năng tìm và đọc thông tin
Giải thích:
A. sharing of food with strangers: chia sẻ thức ăn với người lạ
B. the donation of body organs to family members: hiến bộ phận cơ thể cho người thân trong gia đình
C. the donation of body organs to strangers: hiến bộ phận cơ thể cho người lạ
D. working hard to earn a decent living: làm việc chăm chỉ để có một cuộc sống tốt
Thông tin: Examples of altruism abound, both among humans and among other mammals. Unselfish acts among humans range from the sharing of food with strangers to the donation of body organs to family members, and even to strangers. Such acts are altruistic in that they benefit another, yet provide little reward to the one performing the act.
Dịch: Có rất nhiều ví dụ về lòng vị tha, cả ở người và ở các loài động vật có vú khác. Những hành động vị tha giữa con người bao gồm từ việc chia sẻ thức ăn với người lạ đến việc hiến tặng các bộ phận cơ thể cho các thành viên trong gia đình và thậm chí là cho người lạ. Những hành động như vậy là vị tha ở chỗ chúng mang lại lợi ích cho người khác, nhưng lại mang lại ít phần thưởng cho người thực hiện hành động.
Question 40: The word “sentinel” in paragraph 3 is closest in meaning to __________.
A. safety B. security C. watchman D. guard
Chọn đáp án C – Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. safety (n): sự an toàn, sự chắc chắn; tính an toàn, tính chất không nguy hiểm; chốt an toàn (ở súng)
B. security (n): sự an toàn; sự an ninh; sự bảo đảm, vật bảo đảm
C. watchman (n): lính canh, nhân viên bảo vệ
D. guard (n): người canh gác; trạng thái cảnh giác trước sự tấn công, nguy hiểm hoặc bất ngờ.
Thông tin: In groups of meerkats, an individual acts as a sentinel, standing guard and looking out for predators while the others hunt for food or eat food they have obtained.
Dịch: Trong các nhóm meerkat, một cá thể hoạt động như một lính canh, đứng canh gác và tìm kiếm những kẻ săn mồi trong khi những con khác săn tìm thức ăn hoặc ăn thức ăn mà chúng kiếm được.
Question 41: The word “others” in paragraph 3 refers to __________.
A. predators B. meerkats C. members D. animals
Chọn đáp án B – Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. predators (n): dã thú, động vật ăn thịt; người lợi dụng người khác (nhất là về tài chính và tình dục)
B. meerkats (n): là một loài cầy mangut nhỏ được tìm thấy ở miền nam châu Phi.
C. members (n): (giải phẫu) chi; bộ phận (của 1 kết cấu); thành viên, hội viên
D. animals (n): sinh vật có 4 chân; thú vật; người hung tợn dữ dẵn
Thông tin: If the sentinel meerkat sees a predator such as a hawk approaching the group, it gives an alarm cry alerting the other meerkats to run and seek shelter. By standing guard, the sentinel meerkat gains nothing—it goes without food while the others eat, and it places itself in grave danger.
+”others” ở đây chính là những con “meerkats” khác
Dịch: Nếu meerkat canh gác nhìn thấy một kẻ săn mồi chẳng hạn như diều hâu tiếp cận nhóm, nó sẽ phát ra tiếng kêu báo động để cảnh báo những con meerkat khác chạy và tìm nơi trú ẩn. Bằng cách đứng gác, meerkat canh gác chẳng thu được gì—nó nhịn ăn trong khi những con khác ăn, và nó tự đặt mình vào nguy hiểm nghiêm trọng.