Câu 3. Điện phân có nhiều ứng dụng trong thực tiễn sản xuất và đời sống như luyện kim, tinh chế kim loại, mạ điện, ...
a. Trong quá trình điện phân dung dịch, khối lượng dung dịch luôn giảm.
b. Sau quá trình tái chế copper bằng phương pháp điện phân dung dịch CuSO4 thì pH của dung dịch sẽ giảm.
c. Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn sau:
Cặp oxi hoá - khử
|
|
|
Thế điện cực chuẩn (V)
|
-0,83
|
- 2,71
|
Ta thấy tính oxi hoá của H2O yếu hơn Na+, do vậy khi điện phân dung dịch NaCl ở cathode (cực âm) nước sẽ bị điện phân theo phương trình:
d. Cần mạ một lớp lên một mặt của một chiếc đĩa tròn có bán kính 12cm. Với độ dày lớp mạ là 0,01mm, nếu được cung cấp nguồn điện một chiều có cường độ dòng điện I = 5A trong thời gian t = 2 phút thì đủ để mạ theo yêu cầu trên. Biết rằng khối lượng riêng của là , hiệu suất điện phân là .
Hướng dẫn giải
|
Phát biểu
|
Đúng
|
Sai
|
a
|
Trong quá trình điện phân dung dịch, khối lượng dung dịch luôn giảm.
|
Đ
|
|
b
|
Sau quá trình tái chế copper bằng phương pháp điện phân dung dịch CuSO4 thì pH của dung dịch sẽ giảm.
|
Đ
|
|
c
|
Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn sau:
Cặp oxi hoá - khử
|
|
|
Thế điện cực chuẩn (V)
|
-0,83
|
- 2,71
|
Ta thấy tính oxi hoá của H2O yếu hơnN Na+, do vậy khi điện phân dung dịch NaCl ở cathode (cực âm) nước sẽ bị điện phân theo phương trình:
|
|
S
|
d
|
Cần mạ một lớp lên một mặt của một chiếc đĩa tròn có bán kính 12cm. Với độ dày lớp mạ là 0,01mm, nếu được cung cấp nguồn điện một chiều có cường độ dòng điện I = 5A trong thời gian t = 2 phút thì đủ để mạ theo yêu cầu trên. Biết rằng khối lượng riêng của là , hiệu suất điện phân là .
|
|
S
|
c. Sai,
vì thế điện cực chuẩn lớn hơn nên H2O có tính oxi hoá mạnh hơn Na+, do vậy khi điện phân dung dịch ở cathode (cực âm) nước sẽ bị điện phân theo phương trình:
d. Sai,
vì
Diện tích của mặt đĩa là:
Thế tích của lớp mạ cần là:
Khối lượng Ag cần đề mạ là: .
Số mol Ag cần để mạ là: .
Từ phương trình phản ứng điện phân suy ra số mol electron cần cho điện phân lượng Ag trên là 0,044 mol.
Ta có
.
Vậy lượng điện cung cấp trong thời gian trên không đủ để mạ điện chiếc đĩa nói trên.
Câu 4. Ester là một loại hợp chất hữu cơ phổ biến và có vai trò quan trọng trong lĩnh vực hoá học và công nghiệp như làm dung môi, chất tạo hương, nguyên liệu tổng hợp polymer,... Các ester chủ yếu được điều chế từ phản ứng ester hoá. Những phát biểu nào sau đây là đúng?
a. Methyl formate là ester tan tốt trong nước.
b. Ethyl acetate trong phân tử có chứa một liên kết .
c. Trong phân tử benzyl acetate có %mC = 72%, %mH = 6,67% và %mO = 21%.
d. Ester là sản phẩm của phản ứng giữa acid và alcohol.
Hướng dẫn giải
|
Phát biểu
|
Đúng
|
Sai
|
a
|
Methyl formate là ester tan tốt trong nước.
|
|
S
|
b
|
Ethyl acetate trong phân tử có chứa một liên kết .
|
Đ
|
|
c
|
Trong phân tử benzyl acetate có %mC = 72%, %mH = 6,67% và %mO = 21%.
|
|
S
|
d
|
Ester là sản phẩm của phản ứng giữa acid và alcohol.
|
|
S
|
a. Sai,
vì Methyl formate là ester tan ít trong nước.
b. Đúng,
vì CTCT của Ethyl acetate là CH3COOC2H5 có chứa một liên kết ở nhóm chức.
c. Sai
vì benzyl acetate có CTPT CH3COOCH2C6H5 %mC = 72%, %mH = 6,67% và %mO = 21,33%.
d. Sai
vì Ester có thể là sản phẩm của phản ứng giữa acid với alcohol. Ngoài ra ester còn là sản phẩm của phản ứng acid anhydride với phenol … Vì mỗi ester có phương pháp điều chế riêng.