Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 16 - File word có lời giải
3/12/2025 9:28:46 AM
haophamha ...

 

ĐỀ THI THỬ

CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA

ĐỀ 16

(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025

MÔN: HÓA HỌC

Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề

- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 20k/Đề ) - LH Zalo 0915347068

Họ, tên thí sinh: .....................................................................

Số  báo  danh: ..........................................................................

Cho biết nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S = 32, K = 39,              

 Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108.

 

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Biết Na có Z = 11. Số hạt proton trong ion Na+ là 

A. 10.                             B. 11.                                    C. 12.                 D. 13.

 

Câu 2: Khi cho vài giọt dầu ăn vào dung dịch nước rửa chén, lắc đều. Hiện tượng quan sát được là

A. Dầu ăn không tan và nổi lên trên.

B. Dầu ăn không tan và chìm xuống dưới.

C. Dầu ăn tan vào dung dịch nước rửa chén.

D. Dầu ăn kết tủa lắng xuống dưới đáy.

Câu 3. Catechin có trong lá chè tươi, chiếm khoảng 25 – 35% tổng trọng lượng khô. Ngoài ra, catechin còn có trong táo, lê, nho,… Cho công thức cấu tạo của catechin cho như hình dưới:

 

        

Số nhóm chức alcohol trong catechin là

            A. 5.                        B. 4.                                C. 2.                        D. 1.

Câu 4. Kim loại nào sau đây phản ứng dung dịch CuSO4 dư tạo thành 2 chất kết tủa?

A. Na.         B. Fe.         C. Ba.         D. Zn.

Câu 5. Aspirin là một trong những loại thuốc giảm đau, hạ sốt được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Trong điều kiện môi trường ẩm ướt, aspirin có thể bị thuỷ phân để tạo thành salicylic acid (hay 2 – hydroxybenzoic acid) và acetic acid. Công thức cấu tạo nào sau đây là của aspirin?

        A.                 B. 

    C.                                                  D. 

Câu 6. Các loại đường tự nhiên như mật ong, đường có trong trái cây,... thường chứa các dưỡng chất bổ sung như vitamin, khoáng chất và chất xơ. Chất xơ đặc biệt quan trọng, giúp làm chậm quá trình hấp thụ đường, giảm tác động tiêu cực lên mức đường trong máu và giúp cải thiện sức khoẻ đường ruột. Tiến hành phân tích 250mL một mẫu nước ép cam tươi có hàm lượng đường như sau

Thành phần

Phần trăm khối lượng

Fructose

2,5%

Glucose

2,0%

Biết khối lượng riêng của nước ép cam tươi là 1,05 g/mL. Lượng đường có trong 250mL mẫu nước ép cam tươi trên là

A. 5,25 gam.                        B. 11,81 gam.                C. 6,56 gam.                D. 1181 gam.

Câu 7. Loại thực phẩm nào sau đây có chứa hàm lượng saccharose cao nhất?

   A. Mật ong.                          B. Các loại quả chín.                 C. Củ cải đường.                      D. Quả bơ.

Câu 8. Giản đồ năng lượng của 2 amine khi proton hoá (cộng với ion H+) như hình dưới. Dựa vào giản đồ, hãy so sánh tính base của alkylamine và arylamine.

 

        A. Tính base của arylamine mạnh hơn alkylamine.        

        B. Tính base của arylamine yếu hơn alkylamine.        

C. Tính base của arylamine và alkylamine bằng nhau.

        D. Không thể so sánh được tính base của arylamine và alkylamine.

Câu 9. Thuốc eloxatin có thành phần chính là oxaliplatin, thuộc nhóm chống ung thư có chứa platinum, sử dụng trong điều trị ung thư đại tràng, trực tràng giai đoạn 3 hoặc di căn. Cho biết cấu tạo của oxaliplatin như hình bên dưới

 

Cấu tạo oxaliplatin

Đặc điểm nào của nhóm amine giúp hình thành phức chất oxaliplatin?

A. Nguyên tử nitrogen trên nhóm amine còn cặp electron chưa liên kết.                          

B. Nguyên tử nitrogen nhóm amine có khả năng tạo liên kết hydrogen với platium.                 

C. Nguyên tử nitrogen nhóm amine có tính base mạnh.                     

D. Nguyên tử nitrogen trong cấu tạo oxaliplatin là amine bậc 1.

Câu 10. Poly(phenol-formaldehyde) (PPF) là polymer có tính cứng, chịu nhiệt chống mài mòn và chống ẩm cao. Vì vậy,  được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sử dụng làm chất kết dính trong sản xuất ván ép, ván MDF, giúp tăng độ bền và khả năng chống ẩm của vật liệu. PPF được điều chế từ các monomer nào sau đây?

        A. HCHO và C6H5OH.        B. HCHO và C6H5CH=CH2.

        C. CH2-CHCN và C6H5CH=CH2.        D. HCHO và CH2-CHCN.

Câu 11. Các loại tơ polyamide như tơ enang và tơ capron đều là những hợp chất bền, dai nên được dùng làm vải may mặc tốt, hay làm võng nằm, lưới bắt cá, chỉ khâu, các sợi dây thừng,… Nếu đem 101,9 (kg)                      ε-aminocaproic acid tổng hợp tơ capron thì thu được 12,6 (kg) nước. Hiệu suất phản ứng tổng hợp tơ capron là

        A. 80%.         B. 90%.         C. 91,7%.         D. 90,4%.

Câu 12. Cho các cặp oxi hoá - khử sau:

Cặp oxi hóa – khử

Fe2+/Fe

Ni2+/Ni

Sn2+/Sn

Cu2+/Cu

Ag+/Ag

Thế điện cực chuẩn

-0,44

-0,257

-0,137

+0,340

+0,799

Pin có sức điện động chuẩn lớn nhất là

 A. Pin Fe-Cu.         B. Pin Ag-Fe.         C. Pin Ag-Cu.         D. Pin Fe-Ni .

Câu 13. Thực hiện thí nghiệm sau:

Buớc 1: Cho dung dịch NaCl 5% vào ống thuỷ tinh hình chữ U.

Buớc 2: Nhúng một thanh đồng và một thanh kẽm đã làm sạch vào hai đầu của ống chữ U.

Buớc 3: Nối hai thanh kim loại bằng dây dẫn.

Tìm phát biểu đúng trong các phát biểu sau

        A. Zn bị ăn mòn hoá học.      

        B. Zn bị ăn mòn điện hoá.                                    

        C. Zn vừa bị ăn mòn hoá học vừa bị ăn mòn điện hoá.            

        D. Không kim loại nào bị ăn mòn. 

Câu 14. Cho độ tan của CaSO4.2H2O trong nước ở các nhiệt độ như sau:

Nhiệt độ (0°C)

0

10

20

40

60

80

Độ tan (g/100 g nước)

0,223

0,244

0,255

0,265

0,244

0,234

Ở 20 °C, dung dịch CaSO4 bão hoà pha chế từ CaSO4.2H2O có nồng độ phần trăm là

A. 0,25%.         B. 0,26%.         C. 0,24%.         D. 0,22%.

Câu 15. Phối tử SCN- có thể liên kết với nguyên tử trung tâm Pt2+ qua nguyên tử S hoặc N tạo ra các đồng phân liên kết: [Pt(NH3)2(SCN)2] và [Pt(NH3)2(NCS)2]. Ngoài ra chúng còn có đồng phân cis – trans. Tổng số đồng phân của 2 phức trên là

        A. 2.         B. 4.         C. 6.         D. 8.

Câu 16. Sắp xếp các chất sau theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi: CH3COOH (1), HCOOCH3 (2), CH3CH2COOH (3), CH3COOCH3 (4), CH3CH2CH2OH (5).

             A. (3) > (5) > (1) > (2) > (4).               B. (1) > (3) > (4) > (5) > (2).              

 C. (3) > (1) > (4) > (5) > (2).               D. (3) > (1) > (5) > (4) > (2).

Câu 17. Một số loại máy đo nồng độ cồn trong hơi thở dựa trên phản ứng của ethanol (cồn) có trong hơi thở với hợp chất potassium dichromate trong môi trường sulfuric acid loãng. Dung dịch chứa ion  có màu da cam, khi xảy ra phản ứng dưới tác dụng của chất xúc tác ion Ag+ tạo thành dung dịch chứa ion Cr3+ có màu xanh lá cây. Dựa vào sự thay đổi màu sắc này có thể xác định người tham gia giao thông có sử dụng thức uống có cồn hay không.

Mức độ

vi phạm

≤ 0,25 mg cồn

/1 lít khí thở

0,25 – 0,4 mg cồn

/1 lít khí thở

> 0,4 mg cồn

/1 lít khí thở

Xe máy

Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng

Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng

Phạt tiền từ 8 triệu đồng đến 10 triệu đồng

Bảng (trích từ nghị định 168/2024/NĐ-CP) đưa ra mức độ phạt người tham gia giao thông có sử dụng hàm lượng cồn.

Một mẫu hơi thở của người bị nghi vấn có sử dụng cồn khi tham gia giao thông có thể tích 52,5 mL được thổi vào thiết bị Breathalyzer chứa 2,0 mL dung dịch K2Cr2O7 nồng độ 0,056 mg/mL trong môi trường acid H2SO4 50% và nồng độ ion Ag+ ổn định 0,25 mg/mL. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ dung dịch màu da cam chuyển hoàn toàn thành màu xanh lá cây. Kết luận nào sau đây đúng dành cho người bị nghi vấn có sử dụng cồn?

A. Không bị phạt tiền.         

B. Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng.         

C. Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng.         

D. Phạt tiền từ 8 triệu đồng đến 10 triệu đồng.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...