Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 16 - File word có lời giải
3/12/2025 9:28:46 AM
haophamha ...

 

ĐỀ THI THỬ

CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA

ĐỀ 16

(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025

MÔN: HÓA HỌC

Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .....................................................................

Số  báo  danh: ..........................................................................

Cho biết nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S = 32, K = 39,              

 Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108.

 

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Biết Na có Z = 11. Số hạt proton trong ion Na+ là 

A. 10.                             B. 11.                                    C. 12.                 D. 13.

 

Câu 2: Khi cho vài giọt dầu ăn vào dung dịch nước rửa chén, lắc đều. Hiện tượng quan sát được là

A. Dầu ăn không tan và nổi lên trên.

B. Dầu ăn không tan và chìm xuống dưới.

C. Dầu ăn tan vào dung dịch nước rửa chén.

D. Dầu ăn kết tủa lắng xuống dưới đáy.

Câu 3. Catechin có trong lá chè tươi, chiếm khoảng 25 – 35% tổng trọng lượng khô. Ngoài ra, catechin còn có trong táo, lê, nho,… Cho công thức cấu tạo của catechin cho như hình dưới:

 

        

Số nhóm chức alcohol trong catechin là

            A. 5.                        B. 4.                                C. 2.                        D. 1.

Câu 4. Kim loại nào sau đây phản ứng dung dịch CuSO4 dư tạo thành 2 chất kết tủa?

A. Na.         B. Fe.         C. Ba.         D. Zn.

Câu 5. Aspirin là một trong những loại thuốc giảm đau, hạ sốt được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Trong điều kiện môi trường ẩm ướt, aspirin có thể bị thuỷ phân để tạo thành salicylic acid (hay 2 – hydroxybenzoic acid) và acetic acid. Công thức cấu tạo nào sau đây là của aspirin?

        A.                 B. 

    C.                                                  D. 

Câu 6. Các loại đường tự nhiên như mật ong, đường có trong trái cây,... thường chứa các dưỡng chất bổ sung như vitamin, khoáng chất và chất xơ. Chất xơ đặc biệt quan trọng, giúp làm chậm quá trình hấp thụ đường, giảm tác động tiêu cực lên mức đường trong máu và giúp cải thiện sức khoẻ đường ruột. Tiến hành phân tích 250mL một mẫu nước ép cam tươi có hàm lượng đường như sau

Thành phần

Phần trăm khối lượng

Fructose

2,5%

Glucose

2,0%

Biết khối lượng riêng của nước ép cam tươi là 1,05 g/mL. Lượng đường có trong 250mL mẫu nước ép cam tươi trên là

A. 5,25 gam.                        B. 11,81 gam.                C. 6,56 gam.                D. 1181 gam.

Câu 7. Loại thực phẩm nào sau đây có chứa hàm lượng saccharose cao nhất?

   A. Mật ong.                          B. Các loại quả chín.                 C. Củ cải đường.                      D. Quả bơ.

Câu 8. Giản đồ năng lượng của 2 amine khi proton hoá (cộng với ion H+) như hình dưới. Dựa vào giản đồ, hãy so sánh tính base của alkylamine và arylamine.

 

        A. Tính base của arylamine mạnh hơn alkylamine.        

        B. Tính base của arylamine yếu hơn alkylamine.        

C. Tính base của arylamine và alkylamine bằng nhau.

        D. Không thể so sánh được tính base của arylamine và alkylamine.

Câu 9. Thuốc eloxatin có thành phần chính là oxaliplatin, thuộc nhóm chống ung thư có chứa platinum, sử dụng trong điều trị ung thư đại tràng, trực tràng giai đoạn 3 hoặc di căn. Cho biết cấu tạo của oxaliplatin như hình bên dưới

 

Cấu tạo oxaliplatin

Đặc điểm nào của nhóm amine giúp hình thành phức chất oxaliplatin?

A. Nguyên tử nitrogen trên nhóm amine còn cặp electron chưa liên kết.                          

B. Nguyên tử nitrogen nhóm amine có khả năng tạo liên kết hydrogen với platium.                 

C. Nguyên tử nitrogen nhóm amine có tính base mạnh.                     

D. Nguyên tử nitrogen trong cấu tạo oxaliplatin là amine bậc 1.

Câu 10. Poly(phenol-formaldehyde) (PPF) là polymer có tính cứng, chịu nhiệt chống mài mòn và chống ẩm cao. Vì vậy,  được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sử dụng làm chất kết dính trong sản xuất ván ép, ván MDF, giúp tăng độ bền và khả năng chống ẩm của vật liệu. PPF được điều chế từ các monomer nào sau đây?

        A. HCHO và C6H5OH.        B. HCHO và C6H5CH=CH2.

        C. CH2-CHCN và C6H5CH=CH2.        D. HCHO và CH2-CHCN.

Câu 11. Các loại tơ polyamide như tơ enang và tơ capron đều là những hợp chất bền, dai nên được dùng làm vải may mặc tốt, hay làm võng nằm, lưới bắt cá, chỉ khâu, các sợi dây thừng,… Nếu đem 101,9 (kg)                      ε-aminocaproic acid tổng hợp tơ capron thì thu được 12,6 (kg) nước. Hiệu suất phản ứng tổng hợp tơ capron là

        A. 80%.         B. 90%.         C. 91,7%.         D. 90,4%.

Câu 12. Cho các cặp oxi hoá - khử sau:

Cặp oxi hóa – khử

Fe2+/Fe

Ni2+/Ni

Sn2+/Sn

Cu2+/Cu

Ag+/Ag

Thế điện cực chuẩn

-0,44

-0,257

-0,137

+0,340

+0,799

Pin có sức điện động chuẩn lớn nhất là

 A. Pin Fe-Cu.         B. Pin Ag-Fe.         C. Pin Ag-Cu.         D. Pin Fe-Ni .

Câu 13. Thực hiện thí nghiệm sau:

Buớc 1: Cho dung dịch NaCl 5% vào ống thuỷ tinh hình chữ U.

Buớc 2: Nhúng một thanh đồng và một thanh kẽm đã làm sạch vào hai đầu của ống chữ U.

Buớc 3: Nối hai thanh kim loại bằng dây dẫn.

Tìm phát biểu đúng trong các phát biểu sau

        A. Zn bị ăn mòn hoá học.      

        B. Zn bị ăn mòn điện hoá.                                    

        C. Zn vừa bị ăn mòn hoá học vừa bị ăn mòn điện hoá.            

        D. Không kim loại nào bị ăn mòn. 

Câu 14. Cho độ tan của CaSO4.2H2O trong nước ở các nhiệt độ như sau:

Nhiệt độ (0°C)

0

10

20

40

60

80

Độ tan (g/100 g nước)

0,223

0,244

0,255

0,265

0,244

0,234

Ở 20 °C, dung dịch CaSO4 bão hoà pha chế từ CaSO4.2H2O có nồng độ phần trăm là

A. 0,25%.         B. 0,26%.         C. 0,24%.         D. 0,22%.

Câu 15. Phối tử SCN- có thể liên kết với nguyên tử trung tâm Pt2+ qua nguyên tử S hoặc N tạo ra các đồng phân liên kết: [Pt(NH3)2(SCN)2] và [Pt(NH3)2(NCS)2]. Ngoài ra chúng còn có đồng phân cis – trans. Tổng số đồng phân của 2 phức trên là

        A. 2.         B. 4.         C. 6.         D. 8.

Câu 16. Sắp xếp các chất sau theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi: CH3COOH (1), HCOOCH3 (2), CH3CH2COOH (3), CH3COOCH3 (4), CH3CH2CH2OH (5).

             A. (3) > (5) > (1) > (2) > (4).               B. (1) > (3) > (4) > (5) > (2).              

 C. (3) > (1) > (4) > (5) > (2).               D. (3) > (1) > (5) > (4) > (2).

Câu 17. Một số loại máy đo nồng độ cồn trong hơi thở dựa trên phản ứng của ethanol (cồn) có trong hơi thở với hợp chất potassium dichromate trong môi trường sulfuric acid loãng. Dung dịch chứa ion  có màu da cam, khi xảy ra phản ứng dưới tác dụng của chất xúc tác ion Ag+ tạo thành dung dịch chứa ion Cr3+ có màu xanh lá cây. Dựa vào sự thay đổi màu sắc này có thể xác định người tham gia giao thông có sử dụng thức uống có cồn hay không.

Mức độ

vi phạm

≤ 0,25 mg cồn

/1 lít khí thở

0,25 – 0,4 mg cồn

/1 lít khí thở

> 0,4 mg cồn

/1 lít khí thở

Xe máy

Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng

Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng

Phạt tiền từ 8 triệu đồng đến 10 triệu đồng

Bảng (trích từ nghị định 168/2024/NĐ-CP) đưa ra mức độ phạt người tham gia giao thông có sử dụng hàm lượng cồn.

Một mẫu hơi thở của người bị nghi vấn có sử dụng cồn khi tham gia giao thông có thể tích 52,5 mL được thổi vào thiết bị Breathalyzer chứa 2,0 mL dung dịch K2Cr2O7 nồng độ 0,056 mg/mL trong môi trường acid H2SO4 50% và nồng độ ion Ag+ ổn định 0,25 mg/mL. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ dung dịch màu da cam chuyển hoàn toàn thành màu xanh lá cây. Kết luận nào sau đây đúng dành cho người bị nghi vấn có sử dụng cồn?

A. Không bị phạt tiền.         

B. Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng.         

C. Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng.         

D. Phạt tiền từ 8 triệu đồng đến 10 triệu đồng.

Câu 18. Một nhóm sinh viên đã phân tích một lít mẫu nước tự nhiên. Kết quả phân tích như sau:

Tên ion

Na+

Mg2+

Ca2+

Cl-

HCO3-

SO42-

Nồng độ mol/L

0,02

0,02

0,04

0,02

0,1

x

Sau đó đem nước đun sôi cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhận định nào sau đây của nhóm sinh viên là đúng?

A. Nước sau khi đun sôi là nước mềm.                                

B. Nước sau khi đun sôi có tính cứng vĩnh cửu.

C. Giá trị của x là 0,02.                        

D. Nước chưa đun sôi có tính cứng tạm thời. 

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Protein là thành phần thiết yếu của sinh vật. Một số protein đóng vai trò là enzyme xúc tác cho nhiều phản ứng sinh hoá, vận chuyển oxygen, chất dinh dưỡng nuôi tế bào.

a. Protein có vai trò thiết yếu cho người và động vật, không cần thiết ở thực vật.

b. Trong phân tử protein các α-amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide.

c. Phần lớn enzyme trong cơ thể thuộc loại protein.

d. Các enzym có tác dụng tốt ở nhiệt độ cao hoặc môi trường acid mạnh.

Câu 2. Ozone  là một phân tử có công thức hoá học O3. Nó là một dạng thù hình của Oxigen kém bền hơn nhiều so với dạng phân tử O2, dễ bị phá vỡ trong bầu khí quyển. Ozone được hình thành từ O2 do tác động của tia cực tím (UV) và phóng điện trong bầu khí quyển Trái Đất.

a. Ozone có khả năng tiêu diệt vi khuẩn, virus và nấm mốc, giúp làm sạch không khí, nước và các bề mặt.

b. Ozone có nhiều ở tầng bình lưu, hoạt động như một tấm lá chắn ngăn chặn phần lớn các tia cực tím không cho chúng đến bề mặt Trái Đất.

c. Cả oxigen và ozone đều phản ứng được với các chất như Ag, KI, PbS ở nhiệt độ thường.

d. Freon (fluorochlorocarbon) là chất làm lạnh, tác nhân chính làm thủng tầng ozone. Khi khuếch tán lên tầng bình lưu, freon bị tia cực tím phân cắt tạo ra gốc Cl• phá huỷ tầng ozone.

 

Khi có 36,3 gam CF2Cl2 phân li theo phản ứng trên thì sẽ có 1,81.1023 số gốc Cl• được tạo ra.

Câu 3. Điện phân có nhiều ứng dụng trong thực tiễn sản xuất và đời sống như luyện kim, tinh chế kim loại, mạ điện, ...

a. Trong quá trình điện phân dung dịch, khối lượng dung dịch luôn giảm.

b. Sau quá trình tái chế copper bằng phương pháp điện phân dung dịch CuSO4 thì pH của dung dịch sẽ giảm.

c. Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn sau:

Cặp oxi hoá - khử

 

 

Thế điện cực chuẩn (V)

-0,83

- 2,71

Ta thấy tính oxi hoá của H2O yếu hơn Na+, do vậy khi điện phân dung dịch NaCl ở cathode (cực âm) nước sẽ bị điện phân theo phương trình: 

d. Cần mạ một lớp  lên một mặt của một chiếc đĩa tròn có bán kính 12cm. Với độ dày lớp mạ là 0,01mm, nếu được cung cấp nguồn điện một chiều có cường độ dòng điện I = 5A  trong thời gian t = 2 phút thì đủ để mạ theo yêu cầu trên. Biết rằng khối lượng riêng của  là , hiệu suất điện phân là .

Câu 4. Ester là một loại hợp chất hữu cơ phổ biến và có vai trò quan trọng trong lĩnh vực hoá học và công nghiệp như làm dung môi, chất tạo hương, nguyên liệu tổng hợp polymer,... Các ester chủ yếu được điều chế từ phản ứng ester hoá. Những phát biểu nào sau đây là đúng?

a. Methyl formate là ester tan tốt trong nước.

b. Ethyl acetate trong phân tử có chứa một liên kết .

c. Trong phân tử benzyl acetate có %mC = 72%, %mH = 6,67% và %mO = 21%.

d. Ester là sản phẩm của phản ứng giữa acid và alcohol.

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .

Câu 1. Từ eugenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được methyl eugenol là chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích cho thấy thành phần của methyl eugenol có chứa các nguyên tố (C, H, O) và phần trăm khối lượng của oxigen là 17,98%. Biết phổ khối lượng của methyl eugenol như hình dưới:

 

Có bao nhiêu nguyên tử carbon có trong 1 phân tử methyl eugenol?

Câu 2. Cho phản ứng:  

Các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về phản ứng (I)?

(1).  Phản ứng theo chiều thuận là phản ứng thu nhiệt.

(2). Tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

(3). Thêm khí H2 vào hệ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

(4). Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Câu 3. Tại nhiều làng nghề thủ công mỹ nghệ, sulfur dioxide được dùng làm chất chống mốc cho các sản phẩm mây tre đan. Trung bình trong một ngày làng nghề đốt cháy 12 kg sulfur để tạo sulfur dioxide làm chất chống nấm mốc cho đũa dùng một lần. Giả thiết chỉ có 20% lượng khí SO2 được sử dụng, phần dư sẽ bay vào khí quyển và chuyển hoá hết thành H2SO4 gây ra hiện tượng mưa acid. Nồng độ mol/L ion Hcó trong 1m3 nước mưa nói trên là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Câu 4. Biết X là một chất hữu cơ, mạch hở. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn với phản ứng sau:

X   +  H2      C3H7OH

Câu 5. Cho các phát biểu sau:

        (a)  Để dây thép ngoài không khí ẩm thì có xảy ra ăn mòn điện hóa.

        (b)  Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.

        (c)  Kim loại Na khử được ion Cu2+  trong dung dịch thành Cu.

        (d) Ở trạng thái cơ bản, Al (Z = 13) có cấu hình electron là 1s22s22p63p3.

        (e) Kim loại Zn là chất lưỡng tính, tan được trong dung dịch acid và base.

        (f) Dung dịch NaOH có thể làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Câu 6. PAC có công thức Aln(OH)mCl3n-m  hoặc [Al2(OH)x.Cl6-x]n là chất keo tụ, trợ lắng được sử dụng phổ biến trong xử lí nước sinh hoạt, nước thải, nước nuôi trồng thuỷ sản,... Biết rằng để xử lí 1 m3 nước sinh hoạt có độ đục thấp cần 5 gam PAC. Cần bao nhiêu gam PAC để xử lí 500L nước sinh hoạt của một hộ dân. 

----HẾT----

 

BỘ 50 ĐỀ THI THỬ TN THPT 2025  - MÔN HÓA HỌC - THEO CẤU TRÚC MỚI CỦA ĐỀ MINH HỌA - FILE WORD ĐẦY ĐỦ CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT - CẬP NHẬT LIÊN TỤC

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 1 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 2 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 3 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 4 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 5 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 6 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 7 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 8 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 9 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 10 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 11 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 12 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 13 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 14 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 15 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 16 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 17 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 18 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 19 - File word có lời giải

 

 

ĐÁP ÁN

PHẦN I (4,5 đ). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

B

10

A

2

C

11

B

3

D

12

B

4

C

13

B

5

A

14

A

6

B

15

C

7

C

16

D

8

A

17

D

9

A

18

B

Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 đ

PHẦN II (4 đ). Câu trắc nghiệm đúng sai. 

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

- Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm

- Thí sinh lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm

- Thí sinh lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm

- Thí sinh lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm

- Thí sinh lựa chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án

(Đ/S)

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án

(Đ/S)

1

a

S

3

a

Đ

b

Đ

b

Đ

c

Đ

c

S

d

S

d

S

2

a

Đ

4

a

S

b

Đ

b

Đ

c

S

c

S

d

S

d

S

PHẦN III (1,5 đ): Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. 

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

ĐA

11

2

0,6

3

3

2,5

HƯỚNG DẪN GIẢI

 

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Biết Na có Z = 11. Số hạt proton trong ion Na+ là 

A. 10.                             B. 11.                                    C. 12.                 D. 13.

 

Câu 2: Khi cho vài giọt dầu ăn vào dung dịch nước rửa chén, lắc đều. Hiện tượng quan sát được là

A. Dầu ăn không tan và nổi lên trên.

B. Dầu ăn không tan và chìm xuống dưới.

C. Dầu ăn tan vào dung dịch nước rửa chén.

D. Dầu ăn kết tủa lắng xuống dưới đáy.

Câu 3. Catechin có trong lá chè tươi, chiếm khoảng 25 – 35% tổng trọng lượng khô. Ngoài ra, catechin còn có trong táo, lê, nho,… Cho công thức cấu tạo của catechin cho như hình dưới:

 

        

Số nhóm chức alcohol trong catechin là

            A. 5.                        B. 4.                                C. 2.                        D. 1.

Câu 4. Kim loại nào sau đây phản ứng dung dịch CuSO4 dư tạo thành 2 chất kết tủa?

A. Na.         B. Fe.         C. Ba.         D. Zn.

Câu 5. Aspirin là một trong những loại thuốc giảm đau, hạ sốt được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Trong điều kiện môi trường ẩm ướt, aspirin có thể bị thuỷ phân để tạo thành salicylic acid (hay 2 – hydroxybenzoic acid) và acetic acid. Công thức cấu tạo nào sau đây là của aspirin?

        A.                 B. 

    C.                                                  D. 

Câu 6. Các loại đường tự nhiên như mật ong, đường có trong trái cây,... thường chứa các dưỡng chất bổ sung như vitamin, khoáng chất và chất xơ. Chất xơ đặc biệt quan trọng, giúp làm chậm quá trình hấp thụ đường, giảm tác động tiêu cực lên mức đường trong máu và giúp cải thiện sức khoẻ đường ruột. Tiến hành phân tích 250mL một mẫu nước ép cam tươi có hàm lượng đường như sau

Thành phần

Phần trăm khối lượng

Fructose

2,5%

Glucose

2,0%

Biết khối lượng riêng của nước ép cam tươi là 1,05 g/mL. Lượng đường có trong 250mL mẫu nước ép cam tươi trên là

A. 5,25 gam.                        B. 11,81 gam.                C. 6,56 gam.                D. 1181 gam.

Hướng dẫn giải

Khối lượng mẫu nước cam = 250.1,05 = 262,5 (g).

         Khối lượng đường = 262,5.2,5% + 262,5.2% ≈ 11,81 (g)

Câu 7. Loại thực phẩm nào sau đây có chứa hàm lượng saccharose cao nhất?

   A. Mật ong.                          B. Các loại quả chín.                 C. Củ cải đường.                      D. Quả bơ.

Câu 8. Giản đồ năng lượng của 2 amine khi proton hoá (cộng với ion H+) như hình dưới. Dựa vào giản đồ, hãy so sánh tính base của alkylamine và arylamine

 

        A. Tính base của arylamine mạnh hơn alkylamine.        

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...