Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 9 - File word có lời giải
3/12/2025 7:26:55 AM
haophamha ...

 

ĐỀ THI THỬ

CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA

ĐỀ 09

(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025

MÔN: HÓA HỌC

Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề

- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 20k/Đề ) - LH Zalo 0915347068

Họ, tên thí sinh: .....................................................................

Số  báo  danh: ..........................................................................

Cho biết nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S = 32, K = 39,               Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108.

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Thành phần chính của khoáng vật chalcopyrite dưới đây có công thức hóa học là

        A. CuS.        B. FeCuS.        C. CuFeS2.        D. CuFeS3.

Câu 2. Việc loại bỏ hoàn toàn chất ô nhiễm SO2 trong không khí là vô cùng khó khăn, cả về mặt kinh tế và kỹ thuật. Nên để giảm sự phát thải SO2 vào không khí thì các nhà máy sản xuất sẽ lọc các ống xả khí thải bằng calcium hydroxide để loại bỏ SO2. Sản phẩm chính được hình thành của phản ứng calcium hydroxide và SO2 là

        A. CaO.        B. Ca(OH)2.        C. CaSO3.        D. CaSO4.

Câu 3. Polymer X rất bền với nhiệt và acid, dùng để tráng lên xoong, nồi chống dính. X là chất nào sau đây?

        A. Poly(metyl methacrylat) (Plexiglas).        B. Poly(phenol formaldehyde) (PPF).

        C. Poly(tetrafluoroetylen) (Teflon).        D. Poly(vinyl clorua) (nhựa PVC).

Câu 4. "Thép 304 " là một loại thép không gỉ được dùng phổ biến trong đời sống. Các kim loại chủ yếu có trong loại thép này là

A. Fe, C, Cr.                B. Fe,Cu, Cr.                     C. Fe,Cr, Ni.                D. Fe, C, Cr, Ni.

Câu 5. Cho phổ hồng ngoại của hợp chất C6H14O:

 

Công thức cấu tạo nào sau đây là phù hợp với kết quả phổ IR trên?

        A.         B. 

        C.         D. 

Câu 6. Cho các yếu tố ảnh hưởng sau:

(1) Nhiệt độ Trái Đất tăng.

(2) Sự gia tăng nồng độ CO2 trong khí quyển.

(3) Thành phần địa chất chứa nhiều đá vôi, đá phấn, dolomite.

Yếu tố nào sẽ ảnh hưởng đến độ cứng của nước?

        A. (1) và (2).        B. (2) và (3).        C. (1) và (3)        D. (1), (2) và (3).

Câu 7. Carbohydrate nào dưới đây không có nhóm – OH hemiacetal hoặc nhóm – OH hemiketal?

        A. Glucose.        B. Fructose.        C. Saccharose.        D. Maltose.

Câu 8. Ion phức nào sau đây có hình bát diện?

        A. [Zn(NH3)4]2+.        B. [Cu(NH3)4]2+.        C. [Pt(NH3)4]2+.        D. [Co(NH3)6]2+.

Câu 9. Nhiệt độ tự bốc cháy là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất khí quyển mà một chất cháy tự cháy trong không khí mà không cần tiếp xúc với nguồn lửa. Khi nhựa polystyrene (PS) bị cháy sẽ sinh ra khí độc như CO, HCN,.. Trong tình huống thoát khỏi khu vực cháy, cần lưu ý:

(a) Đeo mặt nạ phòng độc có thể hạn chế hít phải khí độc.

(b) Không được cúi thấp người khi thoát khỏi đám cháy.

(c) Khói cháy nhựa PS độc hại hơn khói cháy gỗ.

(d) Dùng nước chữa cháy nhằm giảm sự lan rộng của đám cháy.

Các phát biểu đúng là

        A. (a), (b), (c).        B. (a), (c), (d).        C. (b), (c), (d).        D. (a), (b), (d).

Câu 10. Cho bốn amine sau:

 

Chất có tính base yếu nhất là

        A. (1).        B. (2).        C. (3).        D. (4).

Câu 11. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X (l) +2NaOH(aq)  CH₂(COONa)2(aq) + CH3OH(aq) + C2H5OH(aq)

Nhận xét nào sau đây sai về chất (X)?

A. Công thức cấu tạo của (X) là 

B. (X) là ester no có hai nhóm chức có công thức phân tử C6H10O4

C. Tên của X là ethyl methyl malonate.

D. (X) có nhiệt độ sôi cao vì có liên kết hydrogen giữa các phân tử.

Câu 12. Chất nào sau đây không tan trong nước?

        A. Fructose.        B. Saccharose.        C. Glucose.        D. Cellulose.

Câu 13. Glucose phản ứng được với CH3OH/HCl khan tạo thành sản phẩm là

A. methyl α-glycoside.                                     B. methyl β-glycoside.

C. methyl α-glycoside hoặc methyl β-glycoside.             D. methyl α-glycoside và methyl β-glycoside.

Câu 14. Phản ứng chlorine hoá methane (CH4) xảy ra theo phương trình hoá học sau:

 

Biết rằng phản ứng này đã được chứng minh là xảy ra theo cơ chế gốc tự do. Trong sản phẩm của phản ứng, một lượng nhỏ ethane (C2H6) đã được phát hiện. Theo đó, mỗi phân tử C2H6 được hình thành là do đâu?

A. Do sự kết hợp của hai tiểu phân H3C-.

B. Do sự kết hợp của hai tiểu phân.

C. Do sự kết hợp giữa một tiểu phân H3C- và một tiểu phân H3C+.

D. Do sự kết hợp của hai phân tử CH3Cl đồng thời giải phóng phân tử Cl2.

Câu 15. Cho sơ đồ sau: FeA B X

Chất X là

        A. Fe2O3        B. FeO        C. Fe3O4        D. Fe(OH)2

Câu 16. Thủy phân một tripeptide X thu được 3 amino acid là Ala, Gly và Val. Phát biểu nào sau đây là đúng?

        A. Công thức phân tử của X là C10H19N3O4.        B. Số liên kết peptide trong X là 3.

        C. Có 6 công thức cấu tạo phù hợp với X.        D. Thủy phân hoàn toàn 1 mol X cần 3 mol HCl.

Câu 17. Sức điện động chuẩn của pin điện hoá gồm hai điện cực M2+/M và Ag+/Ag bằng 1,056 V, theo bảng sau:

Cặp oxi hóa-khử

Fe3+/Fe

Ni2+/Ni

Sn2+/Sn

Cu2+/Cu

Ag+/ag

Thế điện cực chuẩn

-0,44

-0,257

-0,137

+0,34

+0,799

Kim loại M là

        A. Cu.        B. Fe.        C. Sn.        D. Ni.

Câu 18. Pin điện hóa Zn–C đã được sử dụng từ lâu. Pin Zn–C có giá rẻ phù hợp cho các thiết bị tiêu thụ ít điện năng như điều khiển tivi, đồng hồ treo tường, đèn pin, đồ chơi, … Tuy nhiên, điện trở trong của loại pin này lớn, không phù hợp cho các thiết bị như máy ảnh. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khi pin này hoạt động thì Zn đóng vai trò cực âm, C đóng vai trò cực dương.

B. Khi pin này hoạt động thì ở điện cực âm, anode xảy ra quá trình khử Zn.

C. Khi pin này hoạt động thì không phát sinh dòng điện.

D. Khi pin này hoạt động thì dòng electron chuyển từ cực dương sang cực âm.

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn XY (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V mL dung dịch Z, thu được a mol kết tủa.

Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V mL dung dịch Z, thu được b mol kết tủa.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...