ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 14 (Đề thi có 04 trang) |
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Cho biết nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S = 32, K = 39, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), ở cathode thu được chất nào sau đây?
A. HCl. B. NaOH. C. Na. D. Cl2.
A. 0,45 mol. B. 0,65 mol. C. 0,8. D. 0,74.
Câu 3. Cho cấu tạo của một đoạn mạch trong phân tử polymer X:
A. poly(methyl methacrylate). B. polyethylene.
C. poly(vinyl chloride). D. polypropylene.
Câu 4. Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ dưới đây:
A. Tại thanh nhôm (Al) xảy ra quá trình oxi hoá Al thành cation Al3+ và tan vào nước.
B. Các electron chuyển từ thanh nhôm sang thanh đồng (Cu) qua dây dẫn.
C. Tại thanh nhôm và thanh đồng đều có quá trình khử ion H+ thành khí H2.
D. Nồng độ H2SO4 trong dung dịch không thay đổi trong quá trình thí nghiệm.
A. (NH2)2CO. B. Ca(H2PO4)2. C. NaCl. D. K2CO3.
Câu 6. Cho các phát biểu sau về quá trình ăn mòn của gang, thép trong không khí ẩm như sau:
(a) Dạng ăn mòn hoá học là chủ yếu, do Fe dễ dàng phản ứng với oxygen trong không khí.
(b) Ở cực carbon xảy ra quá trình khử oxygen.
(c) Oxygen đóng vai trò là chất oxi hoá.
(d) Tại anode, Fe bị oxi hoá thành Fe2+, Fe2+ bị oxi hoá tiếp thành Fe³+.
(e) Carbon đóng vai trò là cực âm (anode), sắt là cực dương (cathode) khi sự ăn mòn xảy ra.
A. (b), (c), (d). B. (a), (c), (d). C. (a), (b), (e). D. (a), (d), (e).
(a) Arginine tham gia phản ứng với dung dịch KOH theo tỉ lệ mol 1:1.
(b) Dung dịch arginine làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
(c) Phần trăm khối lượng của nguyên tố N trong arginine là 40,2%.
(d) Trong một phân tử arginine có 2 liên kết π.
[Cu(OH2)6]2+(aq) + 4Cl−(aq) ⇌ [CuCl4]2−(aq) + 6H2O(l)
A. Dung dịch có màu không thay đổi. B. Dung dịch chuyển dần sang màu vàng.
C. Dung dịch chuyển dần sang màu xanh. D. Dung dịch có màu hỗn hợp xanh và vàng.
(a) Nổ bụi là một vụ nổ vật lí.
(b) Vụ nổ bụi xảy ra khi có đủ các yếu tố nguồn oxygen, nguồn nhiệt, không gian đủ kín.
(c) Nhiên liệu trong vụ nổ bụi tại phân xưởng bột mì ở Bình Dương là bụi bột mì.
(d) Bụi càng mịn khả năng gây nổ càng cao do phát tán nhanh và dễ lơ lửng trong không khí.
Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Naftifine thuộc loại amine bậc ba.
B. Naftifine có đồng phân hình học và ở dạng trans.
C. Trong phân tử naftifine, N chiếm 4,87% về khối lượng.
A. CH3COOCH2CH2CH3. B. CH3CH2COOCH2CH3.
C. CH3CH2CH2COOCH3. D. (CH3)2CHCOOCH2CH3.
A. 3Ca3(PO4)2.CaF2. B. CaSO4.2H2O. C. CaCO3.MgCO3. D. CaO.
Câu 13. Chất nào dưới đây là một disaccharide?
A. Saccharose. B. Fructose. C. Cellulose. D. Glucose.
Câu 14. Khi đun nóng ester của acetic acid trong dung dịch NaOH xảy ra phản ứng hoá học sau:
CH3COOR + NaOH CH3COONa + ROH (*)
Cơ chế của phản ứng xảy ra như sau:
A. Giai đoạn (3) là phản ứng trao đổi electron.
B. Giai đoạn (2) có sự tách nhóm -OH
C. Giai đoạn (1) có sự hình thành liên kết π.
D. Phản ứng (*) là phản ứng ester hóa trong môi trường kiềm.
Câu 15. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?
Câu 16. Cho phản ứng đơn giản như sau: X + YXY
A. Phương trình tốc độ tức thời của phản ứng này là v=k.CX.CY
B. Tốc độ phản ứng tại thời điểm đầu là 1,5.10-7 mol/(L.s).
C. Tốc độ phản ứng tại thời điểm đã hết một nửa lượng X là 7,5.10-8 mol/(L.s).
D. Phản ứng sẽ dừng lại khi mà nồng độ chất X về 0.
A. Mg2+/Mg. B. Fe2+/Fe. C. Na+/Na. D. A13+/A1.
Câu 18. Trong quá trình Solvay, ở giai đoạn tạo thành NaHCO3 tồn tại cân bằng sau:
NaCl+ NH3 + CO2 + H2O NaHCO3 + NH4Cl
Khi làm lạnh dung dịch trên, muối bị tách ra khỏi dung dịch là
A. NaHCO3. B. NH4Cl. C. NaCl. D. NH4HCO3
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
a. Công thức một đoạn mạch của tơ capron là -NH[CH2]5CO-.
b. Capron có thể được điều chế từ phản ứng trùng hợp.
c. Vải làm từ tơ capron bền trong môi trường base và acid.
d. Đoạn mạch tơ capron có khối lượng phân tử là 15000 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch capron
a. Quá trình hình thành C2H5OH (l) từ các đơn chất của nó là một quá trình tỏa nhiệt.
b. Quá trình phân hủy C2H5OH (l) thành các nguyên đơn chất có enthalpy là
c. Quá trình chuyển C2H5OH (l) thành CH3OCH3 (g) là quá trình thu nhiệt và có
d. Phản ứng phân hủy CH3OCH3: CH3OCH3(g)2C(s) + 3 H2(g) + 0,5 O2(g)
∙ Đá vôi chỉ chứa CaCO3 và để phân hủy 1 kg đá vôi cần cung cấp một nhiệt lượng là 1800 KJ.
∙ Công suất của lò nung vôi là 420 tấn vôi sống/ngày.
a. Phản ứng nhiệt phân đá vôi là phản ứng tỏa nhiệt.
b. Khối lượng đá vôi mà lò nung vôi trên sử dụng mỗi ngày là 750 tấn.
c. Khối lượng than đá mà lò nung vôi trên đã sử dụng mỗi ngày là 100 tấn.
(màu trắng) (màu xanh) (màu xanh nhạt) (màu xanh lam)
a. Các phức chất trên sơ đồ đều có nguyên tử trung tâm là Cu (copper).
b. Phức chất có dạng hình học là tứ diện.
c. Hai phức chất và có cùng số phối tử.
d. Màu của các phức chất trong sơ đồ phụ thuộc vào phối tử.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 2.Cho các polymer sau: cellulose, polybutadiene, tơ tằm, protein, polystyrene, amylose, tơ visco
poly(methyl metacrylate). Có bao nhiêu polymer thuộc loại polymer thiên nhiên?
Câu 3. Cho sức điện động chuẩn của các pin sau:
Cho biết phương trình điện li của lactic acid như sau:
CH3-CH(OH)-COOHCH3-CH(OH)-COO- + H+
Xác định tổng số nguyên tử trong Y.
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 1 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 2 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 3 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 4 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 5 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 6 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 7 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 8 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 9 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 10 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 11 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 12 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 13 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 14 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 15 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 16 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 17 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 18 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 19 - File word có lời giải
ĐÁP ÁN
PHẦN I (4,5 đ). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
C |
10 |
D |
2 |
D |
11 |
C |
3 |
D |
12 |
C |
4 |
D |
13 |
A |
5 |
A |
14 |
B |
6 |
A |
15 |
B |
7 |
B |
16 |
C |
8 |
B |
17 |
C |
9 |
B |
18 |
A |
Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 đ
PHẦN II (4 đ). Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
- Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm
- Thí sinh lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm
- Thí sinh lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm
- Thí sinh lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm
- Thí sinh lựa chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm
Câu |
Lệnh hỏi |
Đáp án (Đ/S) |
Câu |
Lệnh hỏi |
Đáp án (Đ/S) |
1 |
a |
Đ |
3 |
a |
S |
b |
Đ |
b |
Đ |
||
c |
S |
c |
Đ |
||
d |
Đ |
d |
Đ |
||
2 |
a |
Đ |
4 |
a |
Đ |
b |
Đ |
b |
S |
||
c |
Đ |
c |
Đ |
||
d |
Đ |
d |
Đ |
PHẦN III (1,5 đ): Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
ĐA |
4 |
4 |
1,42 |
2 |
12,7 |
8 |
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1. Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), ở cathode thu được chất nào sau đây?
A. HCl. B. NaOH. C. Na. D. Cl2.
Câu 2. Khi một mol uranium phản ứng giải phóng một năng lượng là 2.1010 kJ. Một mol carbon khi đốt cháy hoàn toàn tỏa ra lượng nhiệt là 394 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 500 tấn than đá (chứa 90% carbon) thì sẽ thu được nhiệt lượng tương đương với bao nhiêu mol uranium phản ứng giải phóng ra? (làm tròn đáp án đến hàng phần trăm)
A. 0,45 mol. B. 0,65 mol. C. 0,8. D. 0,74.
Hướng dẫn giải
Theo đề: khối lượng carbon trong than đá: tấn.
Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy là:
Số mol uranium tương ứng là
Câu 3. Cho cấu tạo của một đoạn mạch trong phân tử polymer X:
Tên gọi của polymer X là
A. poly(methyl methacrylate). B. polyethylene.
C. poly(vinyl chloride). D. polypropylene.
Câu 4. Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ dưới đây:
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tại thanh nhôm (Al) xảy ra quá trình oxi hoá Al thành cation Al3+ và tan vào nước.
B. Các electron chuyển từ thanh nhôm sang thanh đồng (Cu) qua dây dẫn.
C. Tại thanh nhôm và thanh đồng đều có quá trình khử ion H+ thành khí H2.
D. Nồng độ H2SO4 trong dung dịch không thay đổi trong quá trình thí nghiệm.
Hướng dẫn giải
Theo dãy điện hóa thì nên Al đóng vai trò anode và Cu đóng vai trò cathode.
a. Đúng vì Al đóng vai trò anode, tại anode xảy ra quá trình oxid hóa: AlAl3+ + 3e.
b. Đúng vì chiều electron là chiều từ cực (-) sang cực (+)
c. Đúng vì
Tại lá Al: xảy ra phản ứng: 2Al + 6H+2Al3+ + 3H2
Tại lá Cu: xảy ra quá trình: 2H+ + 2e H2
d. Sai vì H2SO4 có tham gia phản ứng nên nồng độ sẽ thay đổi.