Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 44 - File word có lời giải
6/2/2025 9:40:45 PM
haophamha ...

 

ĐỀ THI THỬ

CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA

ĐỀ 44

(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025

MÔN: HÓA HỌC

Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .....................................................................

Số  báo  danh: ..........................................................................

* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.

* Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. 

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Câu 1: Phát biểu về hiện tượng ăn mòn kim loại nào sau đây đúng?

        A. Khi kim loại bị ăn mòn, các đặc tính hữu ích của kim loại như tính dẻo, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi và tính dẫn điện bị suy giảm.

        B. Khi kim loại bị ăn mòn, các đặc tính hữu ích của kim loại như tính dẻo, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi và tính dẫn điện không bị ảnh hưởng.

        C. Khi kim loại bị ăn mòn, các đặc tính hữu ích của kim loại như tính dẻo, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi và tính dẫn điện được tăng cường.

        D. Khi kim loại bị ăn mòn, các kim loại không phản ứng với dung dịch acid.

Câu 2: Trong quá trình Solvay, ở giai đoạn tạo thành NaHCO3 tồn tại cân bằng sau:

NaCl+ NH3 + CO+ H2 NaHCO3 + NH4Cl

Khi làm lạnh dung dịch trên, muối bị tách ra khỏi dung dịch là

        A. NaHCO3.        B. NH4Cl.        C. NaCl.        D. NH4HCO3.

Câu 3: Trên hộp xốp cách nhiệt, hộp đựng thức ăn mang về, cốc, chén đĩa dùng một lần, thường được in kí hiệu PS. Polymer có kí hiệu PS dùng làm các đồ dùng đó được tổng hợp từ monomer nào sau đây?

                A. CH2=CHCH3.        B. CH2=CHC6H5.        C. CH2=CHCl.        D. CH2=CH2.

Câu 4: Thép là hợp kim của sắt và carbon, có thể chứa chromium và nickel. Tính chất của thép phụ thuộc vào hàm lượng các nguyên tố pha tạp. Loại thép nào sau đây được sử dụng để làm dụng cụ y tế?

        A. Thép có hàm lượng carbon cao.                        B. Thép có hàm lượng carbon thấp.

        C. Thép không gỉ.                D. Thép silicon.

Câu 5: Cho biết số thứ tự của potassium (K) trong bảng tuần hoàn là 19. Vị trí của potassium (K) trong bảng tuần hoàn là

                A. chu kì 3, nhóm IIA.                B. chu kì 4, nhóm IIA.

                C. chu kì 3, nhóm IA.                D. chu kì 4, nhóm IA.

Câu 6: Calcium hydrogencarbonate là một trong những chất gây nên tính cứng tạm thời của nước. Công thức của hợp chất này là

                A. Ca(HSO3)2.        B. Ca(HCO3)2.        C. Mg(HCO3)2.        D. CaCO3.

Câu 7: Cho hai quá trình sau:

        NH4NO3(s) → N2O(g) + 2H2O(g)          = -36 kJ

        NH4Cl(s) → NH3(g) + HCl(g)          = 176 kJ

Trong cùng điều kiện về môi trường thì

                A. cả hai loại muối này đều có nguy cơ cháy nổ cao.

                B. cả hai loại muối này đều rất an toàn, không có nguy cơ cháy nổ.

                C. ammonium nitrate có nguy cơ cháy nổ cao hơn.

                D. ammonium chloride có nguy cơ cháy nổ cao hơn.

Câu 8: Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố:

                A. Phosphorus.        B. Carbon.        C. potassium.        D. Nitrogen.

Câu 9: X là hợp chất dùng làm thuốc gây mê toàn thân theo đường thở. Nó cũng có tác dụng giảm đau và giãn cơ. Hợp chất hữu cơ X có phổ khối lượng như hình dưới đây

Hợp chất hữu cơ X có thể là

                A. C4H10.        B. CH2Cl2.        C. C4H10O.        D. C4H8O2.

Câu 10: Thủy phân triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glycerol và muối X. Công thức của X là

                A. C17H35COONa.        B. CH3COONa.        C. C17H33COONa.        D. C2H5COONa.

Câu 11: Aniline tác dụng với (HNO2 + HCl) ở 0 – 5°C tạo muối diazonium để tổng hợp phẩm nhuộm azo và dược phẩm. C6H5NH2 + HONO + HCl → X + 2H2O. Chất X có công thức cấu tạo là

                A. [C6H5N2]+Cl-.        B. [C6H5NH3]+Cl-.        C. [C6H5NH2]+Cl-.        D. [C6H5N2H]+Cl-.

Câu 12: Chất nào dưới đây không có phản ứng tráng bạc khi cho phản ứng với thuốc thử Tollens?

                A. Fructose.        B. Saccharose.        C. Maltose.        D. Glucose.

Câu 13: Cho phương trình hóa học của phản ứng giữa ethylene với hydro chloride tạo ethyl chloride như sau:

CH2=CH2 + HCl → CH3–CH2Cl

Cơ chế của phản ứng trên diễn ra theo 2 giai đoạn:

Nhận định nào sau đây không đúng?

                A. Phản ứng trên là phản ứng cộng.

                B. Trong giai đoạn 1 xảy ra sự phá vỡ liên kết π tạo thành carbocation.

                C. Giai đoạn 2, carbocation kết hợp với anion hình thành sản phẩm.

                D. Trong phân tử ethylene có 6 liên kết σ.

Câu 14: Từ quả đào chín, người ta tách ra được chất A là một ester có công thức phân tử C3H6O2. Khi thuỷ phân A trong dung dịch NaOH dư, thu được sodium formate và một alcohol. Công thức của A là

                A. CH3COOCH3.        B. CH3COOC2H5.        C. HCOOC2H5.        D. HCOOCH3.

Câu 15: Protein chiếm khoảng 20% cơ thể con người và xuất hiện trong thành phần của mọi tế bào. Thành phần phân tử protein nhất thiết phải có mặt 4 nguyên tố nào sau đây ?

                A. C, H, O, S.        B. C, H, O, N.        C. C, H, N, P.        D. C, H, S, N.

Câu 16: Một thí nghiệm được mô tả như hình bên :

Giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại được gọi là điểm đẳng điện (kí hiệu là pI). Mỗi amino acid có điểm đẳng điện khác nhau: Alanine (pI = 6,0), Lysine (pI = 9,74) và glutamic acid (pI = 3,08). Khi pH < pl thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi pH > pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng anion. Cho các nhận định sau :

        (a) Thí nghiệm trên biểu diễn tính điện li của amino acid.

        (b) Ion tồn tại chủ yếu đối với Lys là cation, sẽ di chuyển về cực âm của nguồn điện nên vệt (1) là cation của Lys.

        (c) Ion tồn tại chủ yếu đối với Ala là ion lưỡng cực, không di chuyển nên vệt (2) là Ala.

        (d) Ion tồn tại chủ yếu đối với Glu là anion, sẽ di chuyển về cực dương của nguồn điện nên vệt (3) là anion của Glu.

Các nhận định đúng là :

                A. (a), (b), (d).        B. (a), (b), (c).        C. (a), (c), (d).        D. (b), (c), (d).

Câu 17: Để khám phá khoa học, một học sinh chế tạo ra một pin quả chanh gồm một lá Cu và một lá Zn ghim vào một quả chanh và nối với vôn kế như hình dưới. Vôn kế quay đồng nghĩa với sự xuất hiện dòng điện. Bán phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương?

                A. Cu(s) → Cu2+(aq) + 2e.        B. Zn(s) → Zn2+(aq) + 2e.

                C. 2H+(aq) + 2e → H2(g).        D. Cu2+(aq) + 2e → Cu(s).

Câu 18: Cho biết: E0Cu2+/Cu = +0,340V; E0Fe2+/Fe = -0,440V. Sức điện động chuẩn của pin điện hóa Fe-Cu là

                A. 0,100V.        B. 0,780V.        C. 0,920V.        D. 1,666V.

PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Công đoạn chính của công nghiệp chlorine – kiềm là điện phân dung dịch sodium chloride bão hòa trong bể điện phân có màng ngăn xốp. Phương trình hóa học của phản ứng điện phân dung dịch NaCl bão hòa trong bể điện phân có màng ngăn như sau:

2NaCl(aq) + 2H2O(l) → 2NaOH(aq) + H2(g) + Cl2(g)

        a) Khí thoát ra ở anode là H2. Khí thoát ra ở cathode là Cl2.

        b) Nếu không có màng ngăn xốp, nước Javel được hình thành trong bể điện phân.

        c) Trong trường hợp không có màng ngăn, khi điện phân hoàn toàn dung dịch chứa 500 kg NaCl bão hòa ở 25°C thì thu được dung dịch chứa NaClO có nồng độ 30%. (Biết độ tan của NaCl ở nhiệt độ này là 36,2 gam/100 gam H2O).

        d) Sản phẩm cơ bản của công nghiệp chlorine – kiềm là sodium hydroxide, chlorine và hydrogen.

Câu 2: Enzyme pectinase là một protein có khả năng xúc tác cho phản ứng thủy phân pectin. Hoạt tính xúc tác của enzyme càng cao thì phản ứng thủy phân pectin diễn ra càng nhanh. Hoạt tính xúc tác của enzyme phụ thuộc vào các yếu tố như nhiệt độ, pH,... Một nhóm học sinh dự đoán “pH càng giảm thì hoạt tính xúc tác của enzyme pectinase càng tăng”. Từ đó, học sinh tiến hành thí nghiệm ở nhiệt độ không đổi nhưng thay đổi pH của môi trường để kiểm tra dự đoán trên.

Kết quả thí nghiệm được ghi lại trong bảng sau:

pH

3

4

5

6

7

Thời gian thủy phân (giây)

40

60

80

100

120

Kết quả được biểu diễn bằng đồ thị sau:

        a) Theo số liệu thu được, phản ứng thủy phân pectin ở pH = 3 diễn ra nhanh hơn ở pH = 4.

        b) Ở các giá trị pH nghiên cứu, hoạt tính xúc tác của enzyme pectinase cao nhất tại pH = 3.

        c) Dự đoán ban đầu của nhóm học sinh là đúng.

        d) Từ kết quả thí nghiệm, kết luận được hoạt tính xúc tác của enzyme pectinase tăng khi pH tăng.

Câu 3: Isoamyl acetate được dùng để tạo mùi chuối trong thực phẩm. Chất này cũng được dùng làm dung môi vecni và sơn mài cũng như dùng làm chất dẫn dụ các đàn ong mật đến một địa điểm nhỏ. Trong phòng thí nghiệm, isoamyl acetate được điều chế từ acetic acid và isoamyl alcohol với xúc tác H2SO4 đặc, ở nhiệt độ khoảng 1450C theo mô hình thí nghiệm sau :

        Sau thí nghiệm, tiến hành phân tách sản phẩm. Ghi phổ hồng ngoại của acetic acid, isoamyl alcohol và isoamyl acetate. Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau :

Liên kết

O-H (alcohol)

O-H (carboxylic acid)

C=O (ester, carboxylic acid)

Số sóng (cm-1)

3650-3200

3300-2500

1780-1650

        Biết nhiệt độ sôi của các chất acetic acid, isoamyl alcohol và isoamyl acetate lần lượt là 117,90C; 131,10C và 1420C.

        a) Không thể dùng phương pháp chưng cất phân đoạn để tách các chất lỏng trong hỗn hợp sau phản ứng.

        b) Dựa vào phổ hồng ngoại, có thể phân biệt được acetic acid, isoamyl alcohol và isoamyl acetate.

        c) Chất lỏng trong bình hứng chỉ có isoamyl acetate.

        d) Vai trò của ống sinh hàn để ngưng tụ chất lỏng, nước vào ở (1) và nước ra ở (2).

Câu 4: Phèn sắt được sử dụng như là chất keo tụ trong quá trình xử lý nước (nước thải, nước giếng khoan...) do tạo chất kết tủa dạng keo kéo theo các chất bẩn lơ lửng trong nước lắng xuống. Phương trình thủy phân ion Fe3+ được biểu diễn đơn giản như sau:

        Fe3+ + 6H2O → phức chất X

        X phức Y + 3H+

Cho các phát biểu sau:

        a) Phức chất X là phức bát diện có công thức phân tử là [Fe(OH2)6]3+.

        b) Để bảo quản dung dịch muối FeCl3 trong phòng thí nghiệm người ta thường nhỏ vài giọt dung dịch acid vào trong lọ đựng dung dịch muối.

        c) Dung dịch phèn sắt NH4Fe(SO4)3.12H₂O có môi trường base.

        d) Phức Y có công thức là [Fe(OH)2(H2O)3].

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1: Một nhà máy luyện kim sản xuất nhôm bằng cách điện phân nóng chảy 20 tấn quặng bauxite (chứa 47% Al2O3 về khối lượng, còn lại là tạp chất không chứa nhôm, hiệu suất quá trình đạt 85%). Toàn bộ lượng nhôm tạo ra được đúc thành k thanh nhôm hình hộp chữ nhật có chiều dài 110 cm, chiều rộng 20 cm, chiều cao 10 cm. Biết khối lượng riêng của nhôm là 2,7 g/cm³. Giá trị của k bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến phần nguyên).

Câu 2: Một loại chất béo có chứa 70% triolein về khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn 24 kg chất béo này trong dung dịch NaOH, đun nóng thu được x bánh xà phòng. Biết rằng trong mỗi bánh xà phòng có chứa 60 gam sodium oleate, biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Tính giá trị của x? (làm tròn kết quả đến phần nguyên).

Câu 3: Theo các tài liệu được công bố, đường huyết lúc đói (với người không ăn gì ít nhất 8 tiếng) sẽ được coi là nguy hiểm khi cao hơn 0,130 gam glucose/100 mL, máu ở người bệnh tiểu đường và vượt quá mức 100 mg/dL ở người không mắc bệnh. Lượng đường glucose trong máu của chị M là 0,140 gam glucose/100 mL mẫu. Khi chị M uống dung dịch chứa 2,0 gam glucose, lượng đường trong máu sẽ tăng lên. Giả sử toàn bộ lượng đường này được hấp thụ vào trong máu và tổng thể tích máu trong cơ thể chị M không đổi là 5,0 L. Cho các phát biểu sau:

        (1) Lượng đường trong máu của chị M đang ở mức nguy hiểm.

        (2) Tổng khối lượng glucose trong cơ thể chị M trước khi hấp thụ glucose là 6,5 gam.

        (3) Tổng khối lượng glucose trong cơ thể chị M sau khi hấp thụ glucose là 7,4 gam.

        (4) Đường huyết trong máu chị M sau khi hấp thụ là 0,180 gam glucose/100 mL máu.

Các phát biểu đúng xếp theo trình tự tăng dần là (ví dụ 1234, 234, 34, 4,.)

Câu 4: Cho quỳ tím vào mỗi dung dịch sau: H2NCH2COONa, C6H5NH2, H2NCH2COOH, ClNH3CH2COOH, H2NCH2CH2CH(NH2)COOH. Có bao nhiêu dung dịch làm quỳ tím đổi màu?

Câu 5: Trong phản ứng quang hợp, thực vật sử dụng năng lượng mặt trời để tạo thành glucose theo phản ứng hóa học sau: 6CO2(g) + 6H2O(l) → C6H12O6(s) + 6O2(g)

Cho nhiệt tạo thành chuẩn của các chất :

Chất

CO2(g)

H2O(l)

C6H12O6(s)

 (kJ/mol)

-393,50

-285,84

-1273,30

        Cho biết: Mỗi phút (trời nắng), 1 cm² lá cây hấp thụ 2,09 J năng lượng mặt trời, trong đó 10% năng lượng đó được dùng trong phản ứng quang hợp tạo glucose và chỉ 10% glucose được chuyển hóa thành tinh bột. Giả sử 1 cây sắn dây có 400 lá, mỗi lá có diện tích 35 cm². Để thu hoạch được 15kg củ sắn dây từ cây trên cần bao nhiêu ngày? Biết trong củ sắn dây chỉ chứa 15% tinh bột, thời gian mặt trời chiếu sáng trong 1 ngày là 10 giờ (làm tròn kết quả đến phần nguyên).

Câu 6: Siderite là một khoáng vật quan trọng trong ngành công nghiệp và khai thác quặng sắt, có thành chính là FeCO3. Hàm lượng sắt trong quặng này có thể được xác định bằng phương pháp chuẩn độ. Người ta tiến hành thí nghiệm như sau:

        - Bước 1: Cân chính xác 1,095 gam mẫu quặng siderite đã nghiền mịn và chuyển toàn bộ sang cốc thủy tinh 100 mL.

        - Bước 2: Thêm 50 mL dung dịch H2SO4 loãng vào cốc, đun nhẹ để hòa tan quặng và đuổi khí CO2. Sau khi hòa tan hoàn toàn, lọc lấy dung dịch và loại bỏ phần không tan. Sau đó định mức thành 100 mL dung dịch.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...