Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 24 - File word có lời giải
3/13/2025 4:27:48 PM
haophamha ...

 

ĐỀ THI THỬ

CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA

ĐỀ 24

(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025

MÔN: HÓA HỌC

Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề

- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 20k/Đề ) - LH Zalo 0915347068

Họ, tên thí sinh: .....................................................................

Số  báo  danh: ..........................................................................

* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.

* Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. 

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Câu 1: Trên cửa của các đập nước bằng thép thường thấy có gắn những lá Zn mỏng. Làm như vậy là để chống ăn mòn cửa đập theo phương pháp nào trong các phương pháp sau đây?

                A. Dùng hợp kim chống gỉ                                B. Phương pháp phủ

                C. Phương pháp biến đổi hoá học lớp bề mặt        D. Phương pháp điện hoá

Câu 2: Chất vô cơ X là một hợp chất của barium. X tồn tại dạng tinh thể màu trắng không mùi và không tan trong nước. Chất X được sử dụng rộng rãi như một tác nhân gây đục phóng xạ hoặc chất cản quang tia X để chẩn đoán các tình trạng bệnh lý đường tiêu hóa. Chất X là

        A. BaCl2.        B. BaCO3.        C. BaSO4.        D. BaSO3.

Câu 3: Để tạo ra cao su Buna-S, cao su Buna-N, người ta phải thực hiện phản ứng gì?

              A. Phản ứng trùng hợp.         B. Phản ứng đồng trùng hợp.

          C. Phản ứng trùng ngưng.        D. Phản ứng đồng trùng ngưng.

Câu 4: So sánh với nguyên tử phi kim cùng chu kì, nguyên tử kim loại

        A. thường có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều hơn.

        B. thường có bán kính của nguyên tử lớn hơn.

        C. thường có độ âm điện lớn hơn.

        D. thường dễ nhận e trong phản ứng hóa học.

Câu 5: Cho potassium tác dụng với chlorine, tạo thành chất nào sau đây?

        A. NaCl.         B. KOH.         C. NaOH.         D. KCl.

Câu 6: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?

        A. Gây ngộ độc nước uống.

        B. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo.

        C. Làm hỏng các dung dịch cần pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm.

        D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước.

Câu 7: Hiện tượng nổ nào sau đây là không phải là nổ vật lý?

        A. Nổ lốp xe khi đang di chuyển trên đường.

        B. Bong bóng bay bị nổ do bơm quá căng.

        C. Pháo hoa được bắn trong các dịp lễ hội.

        D. Nổ nồi hơi khi đang sử dụng.

Câu 8: Loại rác nào sau đây không thể sử dụng làm phân rác tại nhà?

        A. Rơm, rạ, lá cây khô.                B. Giấy, bã mía, mùn cưa.

        C. Túi nylon, xương động vật.        D. Vỏ trái cây, vỏ các loại củ.

Câu 9: Từ phổ MS của hợp chất X, người ta xác định được ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 58. Vậy phân tử X là

        A. acetone.        B. ethyl alcohol.        C. methyl formate.        D. aniline.

Câu 10: Ở ruột non của cơ thể người nhờ tác dụng xúc tác của các enzymes như lipase và dịch mật, chất béo bị thủy phân thành

                A. Acid béo và glycerol.        B. Carboxylic acid và glycerol.

                C. NH3, CO2 và H2O.                D. CO2 và H2O.

Câu 11: Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimethylamine) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

        A. Giấm ăn.        B. Soda.        C. Nước vôi trong.        D. Xút.

Câu 12: Đường mạch nha có thành phần chủ yếu là maltose. Số nguyên tử oxygen trong phân tử maltose là

        A. 5.        B. 6.        C. 11.        D. 12.

Câu 13: Ethylene là một trong những hóa chất quan trọng, có nhiều ứng dụng trọng đời sống: kích thích quả mau chín, điều chế nhựa làm sản phẩm gia dụng,… Phản ứng hóa học của ethylene với dung dịch Br2 như sau:

CH2 = CH2 + Br2       →  CH2Br – CH2Br

Cơ chế của phản ứng trên xảy ra theo 2 giai đoạn như sau:

        Nhận định nào sau đây là đúng?

        A. Hiện tượng của phản ứng là có sự tách lớp, dung dịch chuyển sang màu xanh.

        B. Ở giai đoạn 1, liên kết đôi phản ứng với tác nhân tạo thành phần tử mang điện dương.

        C. Ở giai đoạn 2, phần tử mang điện dương kết hợp với anion Br tạo thành sản phẩm.

        D. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế halogen.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai

        A. Isoamyl acetate có mùi chuối chín        B. Ethyl acetate tan nhiều trong nước.

        C. Phân tử methyl acetate có 1 liên kết π        D. Benzyl acetate có mùi thơm hoa nhài

Câu 15: Cho tripeptit(X): Gly-Gly-Gly. Phân tử khối của X là ?

                A. 225.        B. 207.        C. 189.        D. 252.

Câu 16: Phổ IR của chất X được cho như hình sau:

 

Tính hiệu phổ hồng ngoại của một số nhóm chức cơ bản

Hợp chất

Liên kết

Số sóng (cm–1)

Aldehyde

C=O

1740  1720

CH

2900 – 2700

Carboxylic acid

C=O

1725  1700

OH

3300  2500

Ketone

C=O

1725 – 1700

Amine

NH

3500  3300

        X có thể là chất nào trong số các chất sau đây?

                A. CH3CH2COOH.                B. CH3CH2CH2CHO.        

                C. CH3CH2NHCH2CH3.        D. CH3COCH2CH3.

Câu 17: Cho thứ tự sắp xếp các cặp oxi hoá – khử trong dãy điện hoá: Mg²⁺/Mg, H₂O/H₂, 2H⁺/H₂, Ag⁺/Ag. Cặp oxi hoá – khử có giá trị thế điện cực chuẩn lớn nhất trong dãy là

        A. 2H⁺/H₂.         B. Ag⁺/Ag.         C. H₂O/H₂.         D. Mg²⁺/Mg.

Câu 18: Cho một pin Galvani được tạo thành bởi hai điện cực: copper (Cu) trong dung dịch copper(II) sulfate (CuSO4) 1,0M và lead (Pb) trong dung dịch lead(II) nitrate (Pb(NO₃)₂) 1,0M. Biết sức điện động của pin () là 0,97V và thế điện cực chuẩn của cặp Cu2+/Cu là +0,34 V. Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp Pb2+/Pb là

        A. -0,63V.         B. -0,54V.         C. -0,66V.         D. -1,31V.

PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Tinh luyện đồng (Cu) bằng phương pháp điện phân được tiến hành theo sơ đồ bể điện phân như hình dưới:

 

        Giả sử các quá trình đều xảy ra hoàn toàn và thanh đồng cần tinh chế là đồng nhất. Sau một thời gian, khối lượng anode giảm 80,0 gam và khối lượng cathode tăng 75,0 gam.

        a. Điện cực đồng (1) tinh khiết hơn điện cực đồng (2) và dung dịch X có thể là CuSO4.

        b. Các tạp chất trên thanh đồng có độ tinh khiết thấp như kẽm, bạc rơi lắng xuống đáy bình.

        c. Khối lượng đồng tan ra từ anode bằng khối lượng đồng bám vào cathode.

        d. Độ tinh khiết của khối đồng là 95%.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...