UNIT 4 - ASEAN and Vietnam - GV
9/19/2025 9:08:29 AM
haophamha ...

UNIT 4 - ASEAN and Vietnam

I. VOCABULARY

STT

Word

Type

Pronunciation

Meaning

1

ASEAN

noun

/ˈɑːsiæn/

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

2

bloc

noun

/blɒk/

khối (các quốc gia)

3

founding member

noun

/ˈfaʊndɪŋ ˈmembə(r)/

thành viên sáng lập

4

economic growth

noun

/ˌiːkəˈnɒmɪk ɡrəʊθ/

tăng trưởng kinh tế

5

political stability

noun

/pəˈlɪtɪkl stəˈbɪləti/

sự ổn định chính trị

6

sustainable development

noun

/səˈsteɪnəbl dɪˈveləpmənt/

phát triển bền vững

7

mutual respect

noun

/ˈmjuːtʃuəl rɪˈspekt/

sự tôn trọng lẫn nhau

8

diversity

noun

/daɪˈvɜːsəti/

sự đa dạng

9

solidarity

noun

/ˌsɒlɪˈdærəti/

sự đoàn kết

10

cohesion

noun

/kəʊˈhiːʒn/

sự gắn kết

11

identity

noun

/aɪˈdentəti/

bản sắc

12

harmony

noun

/ˈhɑːməni/

sự hài hòa

13

integration

noun

/ˌɪntɪˈɡreɪʃn/

sự hội nhập

14

vision

noun

/ˈvɪʒn/

tầm nhìn

15

charter

noun

/ˈtʃɑːtə(r)/

hiến chương

16

initiative

noun

/ɪˈnɪʃətɪv/

sáng kiến

17

framework

noun

/ˈfreɪmwɜːk/

khuôn khổ

18

motto

noun

/ˈmɒtəʊ/

phương châm

19

pillar

noun

/ˈpɪlə(r)/

trụ cột

20

disaster management

noun

/dɪˈzɑːstə ˈmænɪdʒmənt/

quản lý thiên tai

21

human resources development

noun

/ˈhjuːmən rɪˈsɔːsɪz dɪˈveləpmənt/

phát triển nguồn nhân lực

22

cultural heritage

noun

/ˈkʌltʃərəl ˈherɪtɪdʒ/

di sản văn hóa

23

mechanism

noun

/ˈmekənɪzəm/

cơ chế

24

summit

noun

/ˈsʌmɪt/

hội nghị thượng đỉnh

25

foster

verb

/ˈfɒstə(r)/

thúc đẩy

26

promote

verb

/prəˈməʊt/

thúc đẩy, khuyến khích

27

enhance

verb

/ɪnˈhɑːns/

nâng cao

28

address

verb

/əˈdres/

giải quyết

29

cooperate

verb

/kəʊˈɒpəreɪt/

hợp tác

30

coordinate

verb

/kəʊˈɔːdɪneɪt/

phối hợp

31

respectful

adjective

/rɪˈspektfl/

tôn trọng

32

intergovernmental

adjective

/ˌɪntəˌɡʌvənˈmentl/

liên chính phủ

33

peaceful

adjective

/ˈpiːsfl/

hòa bình

34

prosperous

adjective

/ˈprɒspərəs/

thịnh vượng

35

resilient

adjective

/rɪˈzɪliənt/

có khả năng phục hồi

36

inclusive

adjective

/ɪnˈkluːsɪv/

mang tính bao trùm

37

disaster relief

noun

/dɪˈzɑːstə rɪˈliːf/

cứu trợ thiên tai

38

celebrate

verb

/ˈselɪbreɪt/

kỷ niệm

39

region

noun

/ˈriːdʒən/

khu vực

40

maintain

verb

/meɪnˈteɪn/

duy trì

41

security

noun

/sɪˈkjʊərəti/

an ninh

42

declaration

noun

/ˌdekləˈreɪʃn/

tuyên bố

43

principle

noun

/ˈprɪnsəpl/

nguyên tắc

44

treaty

noun

/ˈtriːti/

hiệp ước

45

forum

noun

/ˈfɔːrəm/

diễn đàn

46

ancestor

noun

/ˈænˌsɛstər/

tổ tiên

47

apply for

phrasal verb

/əˈplaɪ fɔːr/

nộp đơn xin

48

arrangement

noun

/əˈreɪndʒmənt/

sự sắp xếp

49

bring together

phrasal verb

/brɪŋ təˈɡeðər/

kết hợp, tụ tập

50

climate change

noun

/ˈklaɪmət tʃeɪndʒ/

biến đổi khí hậu

51

conference

noun

/ˈkɒnfərəns/

hội nghị

52

contribute (to)

verb

/kənˈtrɪbjuːt tuː/

đóng góp

53

contribution

noun

/ˌkɒntrɪˈbjuːʃən/

sự đóng góp

54

cultural exchange

noun

/ˈkʌltʃərəl ɪksˈtʃeɪndʒ/

trao đổi văn hóa

55

current issue

noun

/ˈkɜːrənt ˈɪʃuː/

vấn đề hiện tại

56

depend on

phrasal verb

/dɪˈpɛnd ɒn/

phụ thuộc

57

development

noun

/dɪˈvɛləpmənt/

phát triển

58

disability

noun

/dɪsəˈbɪləti/

khuyết tật

59

discuss

verb

/dɪˈskʌs/

thảo luận

60

experience

noun/verb

/ɪkˈspɪəriəns/

kinh nghiệm

61

eye-opening

adjective

/ˈaɪˌoʊpənɪŋ/

mở mang tầm mắt

62

gender equality

noun

/ˈdʒɛndər ɪˈkwɒlɪti/

bình đẳng giới

63

interview

noun/verb

/ˈɪntərˌvjuː/

phỏng vấn

64

issue

noun

/ˈɪʃuː/

vấn đề

65

keen on

phrase

/kiːn ɒn/

say mê

66

leadership skills

noun

/ˈliːdərʃɪp skɪlz/

kỹ năng lãnh đạo

67

make friends

phrase

/meɪk frɛnds/

kết bạn

68

make sure

phrase

/meɪk ʃʊr/

đảm bảo

69

participate

verb

/pɑːrˈtɪsɪˌpeɪt/

tham gia

70

problem-solving skills

noun

/ˈprɑːbləmˌsɑːlvɪŋ skɪlz/

kỹ năng giải quyết vấn đề

71

propose

verb

/prəˈpoʊz/

đề xuất

72

put out a call

phrase

/pʊt aʊt ə kɔːl/

gửi thông báo

73

qualified

adjective

/ˈkwɒlɪfaɪd/

đủ năng lực

74

raise awareness of

phrase

/reɪz əˈwɛrˌnɛs ʌv/

nâng cao nhận thức

75

relations

noun

/rɪˈleɪʃənz/

mối quan hệ

76

represent

verb

/ˌrɛprɪˈzɛnt/

đại diện

77

representative

noun/adj

/ˌrɛprɪˈzɛntətɪv/

người đại diện

78

scholarship

noun

/ˈskɒlərʃɪp/

học bổng

79

take part

phrasal verb

/teɪk pɑːrt/

tham gia

80

take place

phrase

/teɪk pleɪs/

diễn ra

81

theme

noun

/θiːm/

chủ đề

82

unforgettable

adjective

/ˌʌnfərˈɡɛtəbl/

không thể quên

83

volunteer

noun/verb

/ˌvɒlənˈtɪr/

tình nguyện viên

84

youth

noun

/juːθ/

thanh niên

II: COLLOCATIONS/ PHRASES

STT

Cấu trúc / Collocation / Phrase

Giải thích / Nghĩa tiếng Việt

1

establish ASEAN

thành lập ASEAN

2

founding member of ASEAN

thành viên sáng lập ASEAN

3

ASEAN Charter

hiến chương ASEAN

4

ASEAN Vision 2025

Tầm nhìn ASEAN 2025

5

motto of ASEAN

phương châm của ASEAN

6

the pillars of ASEAN

các trụ cột của ASEAN

7

ASEAN community

cộng đồng ASEAN

8

build trust

xây dựng niềm tin

9

promote friendship and solidarity

thúc đẩy tình hữu nghị và đoàn kết

10

maintain regional stability

duy trì sự ổn định khu vực

11

address common challenges

giải quyết các thách thức chung

12

share responsibility

chia sẻ trách nhiệm

13

foster collaboration

thúc đẩy sự hợp tác

14

coordinate efforts

phối hợp nỗ lực

15

sustainable development

phát triển bền vững

16

cultural heritage preservation

bảo tồn di sản văn hóa

17

human resources development

phát triển nguồn nhân lực

18

disaster management

quản lý thiên tai

19

disaster relief operations

hoạt động cứu trợ thiên tai

20

regional peace and security

hòa bình và an ninh khu vực

21

political stability

sự ổn định chính trị

22

mechanism for cooperation

cơ chế hợp tác

23

respect for independence and sovereignty

tôn trọng độc lập và chủ quyền

24

harmonious development

phát triển hài hòa

25

inclusive growth

tăng trưởng bao trùm

26

intergovernmental organization

tổ chức liên chính phủ

27

make a contribution to

đóng góp cho

28

raise awareness of

nâng cao nhận thức về

29

take part in

tham gia vào

30

put out a call

phát đi lời kêu gọi / thông báo

31

take place

diễn ra

32

make friends with

kết bạn với

33

keen on

đam mê, hứng thú với

34

apply for

nộp đơn xin

35

bring together

kết hợp, gắn kết

36

eye-opening experience

trải nghiệm mở mang tầm mắt

37

unforgettable experience

trải nghiệm không thể quên

38

leadership skills

kỹ năng lãnh đạo

39

problem-solving skills

kỹ năng giải quyết vấn đề

40

qualified candidate

ứng viên đủ tiêu chuẩn

III: GRAMMAR

1. Gerunds (Danh động từ)

Dạng thức: V + -ing (Chức năng như 1 Noun)

Gerund dùng để

+ Làm chủ ngữ trong câu

        E.g:         Doing exercise regularly is very good for our health.

+ Làm tân ngữ đứng sau một số cụm từ: it's (not) worth, it's (no) use/ good, in addition to, can't help, can't bear, can't stand ...

        E.g:         It's worth buying an expensive ticket to this concert.

+ Đứng sau các cụm động từ (phrasal verbs): give up, put off, keep on, be opposed to, face up, to be against, look forward to, be interested in, be/get used to, see about, care for...

        E.g:         get used to getting up early.

+ Là 1 tân ngữ sau các (V) sau

        E.g:         My mother suggests visiting Can Gio.

  1. allow         (cho phép)
  2. avoid         (tránh)
  3. admit         (thừa nhận)
  4. advise         (khuyên nhủ)
  5. appreciate         (đánh giá)
  6. complete         (hoàn thành)
  7. consider         (xem xét)
  8. continue = go on = keep on = carry on (tiếp tục)
  9. delay         (trì hoãn)
  10. deny (từ chối) ≠ give up (từ bỏ)
  11. discuss         (thảo luận)
  12. dislike = hate         (không thích)
  13. enjoy = like = feel like = love = fancy = prefer (thích)
  14. encourage         (khuyến khích)
  15. forbid         (cấm)
  1. finish         (hoàn thành)
  2. imagine         (tưởng tượng)
  3. involve         (bao gồm)
  4. include         (bao gồm)
  5. mention         (đề cập)
  6. mind         (phiền, ngại)
  7. miss         (nhớ, bỏ lỡ)
  8. permit         (cho phép)
  9. postpone         (trì hoãn)
  10. practice         (luyện tập)
  11. quit = give up        (nghỉ, thôi)
  12. recall         (nhắc nhở, nhớ)
  13. recollect         (nhớ ra)
  14. recommend         (gợi ý)
  15. risk         (liều)
  • Verb + V_ing
  • Lưu ý: Một số động từ đi với 2 trường hợp

stop + V-ing

Dừng làm gì (dừng hẳn)

        E.g:         He stopped smoking three years ago.

stop + to-V

Dừng lại để làm việc gì

        E.g:         He stopped to smoke a cigarette.

forget

 

remember

regret

Quên/ nhớ/ hối tiếc đã làm gì (ở quá khứ) - đã xảy ra rồi

        E.g:         She remembers seeing him.

forget

 

remember

regret

Quên/ nhớ/ tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại - tương lai)

        E.g:        regret to inform you that the train was cancelled.

try + V-ing

Thử làm gì

        E.g:        You should try wearing this hat.

try + to-V

Cố gắng làm gì

        E.g:        I try to pass the exam.

prefer + to V + rather than (V)

        E.g:        I prefer staying at home to going out.

                I prefer to stay at home rather than go out.

mean + V-ing

Có nghĩa là gì.

        E.g:        This sign means not going into.

mean + to-V

Có ý định làm gì.

        E.g:        He doesn't mean to prevent you from doing that.

need + V-ing

Cần được làm gì (= need to be done)

                Your hair needs cutting. (= Your hair needs to be cut.)

need + to-V

Cần làm gì

        E.g:        I need to clean the house.

used + to-V

Đã từng/ thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)

        E.g:        I used to get up early when I was young.

be/ get used to + V-ing

Quen với việc gì (ở hiện tại)

        E.g:         I'm used to getting up early.

IV. PRACTICE EXERCISES

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that best fits the blank in each sentence.

  1. The ten countries of ________ meet every year to discuss regional issues.
  1. UNESCO                         B. ASEAN                         C. NATO                         D. UNICEF

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. UNESCO – SAI. - “UNESCO” (Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp Quốc) là một cơ quan chuyên môn thuộc Liên Hợp Quốc, có phạm vi hoạt động toàn cầu. Tổ chức này không phải là một nhóm gồm 10 quốc gia cụ thể, và không tập trung vào các cuộc họp thường niên để giải quyết các vấn đề khu vực ở Đông Nam Á. Vì vậy, không phù hợp trong ngữ cảnh này.

B. ASEAN – ĐÚNG. - “ASEAN” (Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á) là một tổ chức khu vực gồm 10 quốc gia thành viên, được thành lập vào năm 1967 để thúc đẩy hợp tác về kinh tế, chính trị và văn hóa. Các quốc gia này tổ chức các cuộc họp hàng năm để thảo luận các vấn đề chung trong khu vực. Đây là lựa chọn chính xác và phù hợp nhất với ngữ cảnh của câu.

C. NATO – SAI. - “NATO” (Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương) là một liên minh quân sự chủ yếu gồm các nước ở châu Âu và Bắc Mỹ. Tổ chức này không liên quan đến khu vực Đông Nam Á và không bao gồm 10 quốc gia thành viên như đề cập trong câu. Do đó, không phù hợp.

D. UNICEF – SAI. - “UNICEF” (Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc) là một tổ chức nhân đạo của Liên Hợp Quốc tập trung vào quyền trẻ em và phát triển toàn cầu. Đây không phải là một tổ chức khu vực gồm 10 quốc gia và không tổ chức các cuộc họp thường niên để giải quyết các vấn đề khu vực như ASEAN. Không phù hợp với ngữ cảnh.

Tạm dịch: The ten countries of ASEAN meet every year to discuss regional issues. (Mười quốc gia thuộc ASEAN họp mặt hàng năm để thảo luận các vấn đề khu vực.)

  1. The economic ________ in Southeast Asia helps smaller countries grow stronger together.
  1. region                         B. alliance                         C. bloc                         D. union

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. region – SAI. – “Region” (khu vực) mô tả một vùng địa lý, chẳng hạn như “Southeast Asian region” (khu vực Đông Nam Á). Tuy nhiên, trong ngữ cảnh câu này nói về một mối quan hệ kinh tế hợp tác giữa các nước giúp nhau phát triển cùng nhau, thì “region” không thể hiện đúng bản chất cấu trúc kinh tế tập thể. Nó quá chung và thiếu tính liên kết về mặt kinh tế.

B. alliance – SAI. – “Alliance” (liên minh) thường dùng để chỉ một mối quan hệ hợp tác về chính trị hoặc quân sự (như “military alliance” – liên minh quân sự). Trong ngữ cảnh nói về kinh tế và sự tăng trưởng chung của các nước nhỏ, từ này không đủ chính xác, vì không thể hiện rõ sự liên kết kinh tế có cấu trúc.

C. bloc – ĐÚNG. – “Bloc” (khối) là từ chuyên dụng để chỉ một nhóm các quốc gia hoặc nền kinh tế liên kết lại với nhau vì mục tiêu chung, đặc biệt trong các vấn đề kinh tế, thương mại, hoặc chính trị. Ví dụ: “economic bloc” (khối kinh tế). Trong ngữ cảnh này, việc các nước Đông Nam Á hợp tác để cùng phát triển mạnh hơn là một ví dụ điển hình về một khối kinh tế, do đó “bloc” là lựa chọn chính xác nhất.

D. union – SAI. – “Union” (liên minh, liên hiệp) thường mang nghĩa rộng và có hàm ý về sự hợp nhất hoặc hội nhập sâu sắc, ví dụ như “European Union” (Liên minh châu Âu), nơi các nước chia sẻ cả luật pháp, chính sách và thậm chí cả tiền tệ. ASEAN không phải là một liên minh kiểu hội nhập sâu như EU, nên từ này mang ý nghĩa quá mạnh và không đúng trong ngữ cảnh nói về sự hợp tác kinh tế linh hoạt giữa các nước Đông Nam Á.

Tạm dịch: The economic bloc in Southeast Asia helps smaller countries grow stronger together. (Khối kinh tế ở Đông Nam Á giúp các quốc gia nhỏ phát triển mạnh mẽ hơn cùng nhau.)

  1. Singapore was one of the five ________ of the organization in 1967.
  1. founding members         B. original participants         C. initial delegates         D. primary creators

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. founding members – ĐÚNG. – “Founding members” (thành viên sáng lập) là cách diễn đạt chính xác và phổ biến nhất để nói về những quốc gia đầu tiên tham gia và tạo dựng một tổ chức. Câu đề cập đến Singapore là một trong năm nước sáng lập ASEAN vào năm 1967, nên từ này phản ánh đúng vai trò lịch sử và tính chất tổ chức. Đây là lựa chọn chính xác và tự nhiên nhất.

B. original participants – SAI. – “Original participants” (những người tham gia ban đầu) tuy nghe hợp lý về mặt ngôn ngữ, nhưng lại không phổ biến hoặc chuẩn xác trong văn cảnh nói về việc thành lập một tổ chức quốc tế. Từ này thiên về sự “tham dự” hơn là “sáng lập”.

C. initial delegates – SAI. – “Initial delegates” (các đại biểu ban đầu) mang nghĩa là những người được cử đến dự một sự kiện hoặc hội nghị, không mang nghĩa là quốc gia hay thực thể sáng lập. Câu này nói về tư cách quốc gia trong một tổ chức, nên “delegate” (đại biểu) là không phù hợp.

D. primary creators – SAI. – “Primary creators” (những người tạo ra chính) nghe có vẻ mang tính cá nhân hoặc sáng tạo về mặt nội dung, nghệ thuật, hoặc ý tưởng. Cách diễn đạt này không dùng để nói về quốc gia sáng lập một tổ chức quốc tế. Câu này nói về quốc gia, không phải cá nhân.

Tạm dịch: Singapore was one of the five founding members of the organization in 1967. (Singapore là một trong năm thành viên sáng lập của tổ chức vào năm 1967.)

  1. Strong ________ has helped many people in Vietnam find better jobs.
  1. financial stability                                                 B. market expansion

C. business development                                         D. economic growth

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. financial stability – SAI. – “Financial stability” (sự ổn định tài chính) thường dùng để nói về hệ thống ngân hàng hoặc thị trường tài chính ổn định, không gặp khủng hoảng. Dù liên quan đến kinh tế, nhưng không phải yếu tố chính tạo ra việc làm cho nhiều người, nên không hợp lý trong ngữ cảnh này.

B. market expansion – SAI. – “Market expansion” (mở rộng thị trường) là quá trình doanh nghiệp hoặc quốc gia mở rộng quy mô tiêu thụ hàng hóa/dịch vụ. Tuy có thể gián tiếp tạo ra việc làm, nhưng cụm này không phổ biến hoặc tự nhiên trong mệnh đề nói về tác động xã hội trực tiếp như “giúp người dân tìm việc”.

C. business development – SAI. – “Business development” (phát triển kinh doanh) là quá trình cải thiện chiến lược hoặc mở rộng hoạt động của một doanh nghiệp. Dù liên quan đến kinh tế, từ này thiên về môi trường doanh nghiệp hơn là tăng trưởng kinh tế toàn diện, nên không phải lựa chọn tốt nhất.

D. economic growth – ĐÚNG. – “Economic growth” (tăng trưởng kinh tế) là sự gia tăng trong sản xuất và thu nhập quốc dân, được đo lường bằng GDP. Khi một nền kinh tế phát triển, sẽ có nhiều cơ hội việc làm hơn cho người dân, đúng với ngữ cảnh câu. Đây là lựa chọn tự nhiên, chính xác nhất.

Tạm dịch: Strong economic growth has helped many people in Vietnam find better jobs. (Tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ đã giúp nhiều người ở Việt Nam tìm được việc làm tốt hơn.)

  1. The country has enjoyed ________ for over twenty years now.
  1. diplomatic recognition                                         B. political stability 

C. social harmony                                                 D. national security

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. diplomatic recognition – SAI. – “Diplomatic recognition” (sự công nhận ngoại giao) thường được dùng khi một quốc gia mới được thành lập hoặc một chính phủ được thừa nhận hợp pháp. Tuy là một khái niệm quan trọng, nó không phải điều được "hưởng" liên tục suốt 20 năm, và không phù hợp để mô tả trạng thái nội bộ ổn định lâu dài.

B. political stability – ĐÚNG. – “Political stability” (sự ổn định chính trị) mô tả tình trạng một quốc gia có chính phủ vững vàng, ít xung đột, và tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế – xã hội. Cụm từ “enjoyed political stability for over twenty years” là cách diễn đạt rất tự nhiên và phổ biến. Đây là lựa chọn đúng nhất.

C. social harmony – SAI. – “Social harmony” (hài hòa xã hội) mô tả tình trạng yên ổn giữa các nhóm dân cư, tôn giáo, hoặc tầng lớp xã hội. Tuy tích cực, nhưng từ này ít được dùng trong văn cảnh chính trị - quốc gia, và không phổ biến khi nói về một trạng thái lâu dài của một đất nước như câu này đề cập.

D. national security – SAI. – “National security” (an ninh quốc gia) nói đến việc bảo vệ đất nước khỏi các mối đe dọa bên ngoài và trong nước. Đây là khái niệm thiên về quân sự, an ninh và chính sách phòng vệ, không phải là khái niệm được “hưởng” như một trạng thái tích cực trong thời gian dài, nên không phù hợp.

Tạm dịch: The country has enjoyed political stability for over twenty years now. (Đất nước đã hưởng sự ổn định chính trị trong suốt hơn hai mươi năm qua.)

  1. ________ means we protect nature while building new things.
  1. Green economy                                                 B. Environmental conservation

C. Sustainable development                                 D. Ecological balance

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. Green economy – SAI. – “Green economy” (nền kinh tế xanh) là một mô hình phát triển kinh tế ưu tiên các hoạt động thân thiện với môi trường. Tuy có liên quan, nhưng khái niệm này thiên về kinh tế, không nhấn mạnh rõ đến việc “bảo vệ thiên nhiên trong khi xây dựng các công trình mới” như yêu cầu của câu.

B. Environmental conservation – SAI. – “Environmental conservation” (bảo tồn môi trường) là hành động giữ gìn các tài nguyên thiên nhiên, nhưng không hàm ý sự phát triển song song với việc xây dựng và phát triển hiện đại. Từ này nhấn mạnh vào việc giữ nguyên trạng, nên không đủ bao quát cho ngữ cảnh vừa phát triển vừa bảo vệ.

C. Sustainable development – ĐÚNG. – “Sustainable development” (phát triển bền vững) là khái niệm được sử dụng phổ biến để mô tả quá trình phát triển kinh tế - xã hội đi đôi với việc bảo vệ môi trường cho thế hệ tương lai. Đây là từ chuẩn xác và phù hợp nhất với định nghĩa “vừa bảo vệ thiên nhiên vừa xây dựng cái mới”.

D. Ecological balance – SAI. – “Ecological balance” (cân bằng sinh thái) là trạng thái tự nhiên ổn định giữa các loài và môi trường sống. Tuy có liên quan đến môi trường, nhưng từ này không diễn tả hành động hay mục tiêu phát triển, nên không phù hợp với ngữ cảnh nhấn mạnh đến sự phát triển có trách nhiệm.

Tạm dịch: Sustainable development means we protect nature while building new things. (Phát triển bền vững có nghĩa là chúng ta bảo vệ thiên nhiên trong khi xây dựng những điều mới.)

  1. Countries show ________ when they listen to each other's concerns.
  1. diplomatic courtesy                                         B. mutual respect 

C. international protocol                                         D. political consideration

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. diplomatic courtesy – SAI. – “Diplomatic courtesy” (lễ nghi ngoại giao) là những quy tắc ứng xử lịch sự trong quan hệ ngoại giao, như cách xưng hô, cách tiếp đón. Tuy có liên quan đến ngoại giao, nhưng từ này thiên về hình thức, không nhấn mạnh đến sự lắng nghe và tôn trọng quan điểm của nhau.

B. mutual respect – ĐÚNG. – “Mutual respect” (sự tôn trọng lẫn nhau) là cụm từ thường dùng trong cả ngoại giao và đời sống, thể hiện mối quan hệ lành mạnh, nơi các bên lắng nghe và quan tâm đến quan điểm của nhau. Đây là từ phù hợp và tự nhiên nhất trong ngữ cảnh “lắng nghe những mối quan tâm của nhau”.

C. international protocol – SAI. – “International protocol” (nghi thức quốc tế) thường chỉ các quy định chính thức trong các buổi lễ hay cuộc họp cấp cao, không liên quan trực tiếp đến thái độ lắng nghe và tôn trọng lẫn nhau.

D. political consideration – SAI. – “Political consideration” (sự cân nhắc chính trị) mang nghĩa các yếu tố được tính đến khi đưa ra quyết định chính trị. Nó không diễn đạt được tinh thần tôn trọng và lắng nghe lẫn nhau, nên không phù hợp với ngữ cảnh.

Tạm dịch: Countries show mutual respect when they listen to each other's concerns. (Các quốc gia thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau khi họ lắng nghe những mối quan tâm của nhau.)

  1. The ________ of languages and cultures makes Southeast Asia interesting to visit.
  1. variety                         B. richness                         C. diversity                         D. abundance

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. variety – SAI. – “Variety” (sự đa dạng) nghe có vẻ phù hợp, nhưng thường dùng để nói về số lượng lựa chọn trong một phạm vi cụ thể, ví dụ: “a variety of dishes” (nhiều món ăn). Nó thiếu tính học thuật và khái quát khi nói đến sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa của một khu vực.

B. richness – SAI. – “Richness” (sự phong phú) thường dùng để mô tả chiều sâu hoặc chất lượng của một nền văn hóa hoặc trải nghiệm. Dù tích cực, nhưng từ này thiếu tính hệ thống và bao quát như “diversity” khi nói về sự khác biệt giữa các yếu tố như ngôn ngữ và văn hóa.

C. diversity – ĐÚNG. – “Diversity” (sự đa dạng) là từ chính xác và thông dụng nhất khi nói đến sự phong phú về ngôn ngữ, văn hóa, tôn giáo... Từ này phản ánh đúng đặc điểm nổi bật của Đông Nam Á, nơi có nhiều dân tộc và nền văn hóa cùng tồn tại.

D. abundance – SAI. – “Abundance” (sự dồi dào, phong phú về số lượng) thường dùng để chỉ tài nguyên thiên nhiên hoặc số lượng lớn, như “abundance of food” (thực phẩm dồi dào). Không phù hợp để mô tả các yếu tố văn hóa hoặc ngôn ngữ.

Tạm dịch: The diversity of languages and cultures makes Southeast Asia interesting to visit. (Sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa khiến Đông Nam Á trở nên thú vị để khám phá.)

  1. The ________ between nations was clear when they helped after the tsunami.
  1. alliance                         B. cooperation                 C. partnership                         D. solidarity

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. alliance – SAI. – “Alliance” (liên minh) thường chỉ các cam kết chính thức lâu dài, nhất là về quân sự hoặc chính trị. Trong ngữ cảnh hỗ trợ nhân đạo sau thảm họa như sóng thần, “alliance” nghe quá trang trọng và không phù hợp với tinh thần chia sẻ và đồng cảm mà câu đang mô tả.

B. cooperation – SAI. – “Cooperation” (sự hợp tác) là một lựa chọn gần đúng, nhưng thường dùng trong các thỏa thuận hành chính hoặc thương mại, không diễn tả được tình cảm sâu sắc và đoàn kết sau thiên tai.

C. partnership – SAI. – “Partnership” (quan hệ đối tác) thường thiên về mối quan hệ làm ăn, kinh tế hoặc chiến lược, không phù hợp với tinh thần cảm thông và hỗ trợ lẫn nhau giữa các quốc gia trong thời điểm khó khăn.

D. solidarity – ĐÚNG. – “Solidarity” (tình đoàn kết) là từ hoàn hảo để miêu tả tinh thần tương trợ giữa các quốc gia trong những hoàn cảnh khó khăn, như sau thảm họa thiên nhiên. Nó mang sắc thái tình cảm, gắn kết và đồng cảm sâu sắc – rất phù hợp với bối cảnh hỗ trợ sau sóng thần.

Tạm dịch: The solidarity between nations was clear when they helped after the tsunami. (Tình đoàn kết giữa các quốc gia thể hiện rõ khi họ giúp đỡ sau trận sóng thần.)

  1. Team ________ is why our football team wins so many matches.
  1. spirit                         B. cohesion                         C. unity                         D. synergy

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. spirit – SAI. – “Spirit” (tinh thần) thường dùng để chỉ thái độ tích cực, năng lượng hoặc sự cổ vũ trong một nhóm, ví dụ “team spirit”. Tuy nghe quen thuộc, nhưng cụm này thiếu trọng tâm vào sự gắn kết có tổ chức dẫn đến thành công chung – nó nói về thái độ hơn là kết quả.

B. cohesion – ĐÚNG. – “Cohesion” (sự gắn kết) miêu tả một nhóm hoạt động với sự thống nhất chặt chẽ, hiệu quả và phối hợp tốt, đặc biệt trong bối cảnh thể thao hoặc làm việc nhóm. Khi một đội bóng thi đấu tốt nhờ sự kết hợp ăn ý giữa các thành viên, từ “cohesion” là lựa chọn rất chính xác và tự nhiên.

C. unity – SAI. – “Unity” (sự thống nhất, đoàn kết) mang ý nghĩa về sự không chia rẽ, đồng lòng, thường dùng trong bối cảnh xã hội, chính trị hoặc tôn giáo. Dù tích cực, nhưng không mô tả được mức độ phối hợp chặt chẽ giữa các cá nhân trong đội bóng, nên chưa đủ chính xác.

D. synergy – SAI. – “Synergy” (sự hiệp lực) diễn tả tác động tổng hợp vượt trội, nhưng thường dùng trong bối cảnh kinh doanh hoặc kỹ thuật hơn là thể thao. Dù có phần đúng về nghĩa, nhưng không phổ biến trong ngữ cảnh nói về đội bóng, nên nghe hơi thiếu tự nhiên trong văn nói thường ngày.

Tạm dịch: Team cohesion is why our football team wins so many matches. (Sự gắn kết trong đội là lý do đội bóng của chúng tôi giành được nhiều chiến thắng.)

  1. Economic ________ has lifted millions out of poverty in the region.
  1. improvement                 B. advancement                 C. progress                         D. transformation

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. improvement – SAI. – “Improvement” (sự cải thiện) thường dùng để mô tả những thay đổi nhỏ, tích cực nhưng không mang tính bước ngoặt, ví dụ như “an improvement in service” (sự cải thiện trong dịch vụ). Trong ngữ cảnh nói về tác động lớn, dài hạn giúp hàng triệu người thoát nghèo, từ này nghe chưa đủ mạnh.

B. advancement – SAI. – “Advancement” (sự tiến bộ) thường xuất hiện trong các ngữ cảnh liên quan đến công nghệ, học vấn, sự nghiệp, ví dụ: “technological advancement” hoặc “career advancement”. Nó không phổ biến khi mô tả sự phát triển kinh tế dẫn đến thay đổi xã hội sâu sắc.

C. progress – ĐÚNG. – “Progress” (sự tiến bộ) là từ vựng thích hợp và tự nhiên nhất trong ngữ cảnh này. “Economic progress” là một cụm thường dùng để mô tả quá trình phát triển kinh tế liên tục và bền vững, đủ bao quát để nói về việc giúp hàng triệu người thoát nghèo. Từ này mang hàm ý về sự cải thiện tổng thể, theo thời gian, đúng với tinh thần của câu.

D. transformation – SAI. – “Transformation” (sự chuyển mình) mang nghĩa thay đổi sâu sắc, nhưng thường ám chỉ sự thay đổi toàn diện, triệt để trong hệ thống hoặc cấu trúc. Trong ngữ cảnh nói đến quá trình phát triển kinh tế chung, từ này nghe hơi cường điệu và quá mạnh, có thể gây hiểu nhầm là thay đổi đột ngột.

Tạm dịch: Economic progress has lifted millions out of poverty in the region. (Sự tiến bộ kinh tế đã giúp hàng triệu người thoát nghèo trong khu vực.)

  1. The annual ________ allows leaders to discuss important matters face to face.
  1. gathering                         B. summit                         C. assembly                         D. convention

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. gathering – SAI. – “Gathering” (buổi tụ họp) là từ chung chung để chỉ một nhóm người gặp nhau, thường mang tính không chính thức. Nó không phù hợp trong ngữ cảnh đề cập đến cuộc gặp chính thức của các nhà lãnh đạo cấp cao.

B. summit – ĐÚNG. – “Summit” (hội nghị thượng đỉnh) là thuật ngữ chuyên dụng để mô tả cuộc họp giữa các nguyên thủ quốc gia hoặc lãnh đạo cấp cao, nhằm thảo luận các vấn đề quan trọng. Đây là từ phổ biến và chính xác nhất trong bối cảnh chính trị và ngoại giao.

C. assembly – SAI. – “Assembly” (hội đồng, cuộc họp) thường dùng trong bối cảnh quốc hội hoặc các tổ chức lớn như “General Assembly” của Liên Hợp Quốc. Tuy có thể đúng trong một số trường hợp, nhưng không phù hợp với sự kiện thường niên của lãnh đạo cấp cao như “summit”.

D. convention – SAI. – “Convention” (hội nghị, đại hội) thường đề cập đến các cuộc họp chuyên ngành, nghề nghiệp, hoặc lĩnh vực cụ thể, không phải cuộc gặp giữa nguyên thủ quốc gia.

Tạm dịch: The annual summit allows leaders to discuss important matters face to face. (Hội nghị thượng đỉnh thường niên cho phép các lãnh đạo thảo luận trực tiếp về những vấn đề quan trọng.)

  1. Tourism is an important ________ of income for many coastal areas.
  1. generator                         B. provider                         C. supplier                         D. source

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. generator – SAI. – “Generator” (người/thiết bị tạo ra) thường dùng cho máy móc, năng lượng, ví dụ “electricity generator”. Dù mang nghĩa là “tạo ra”, nhưng từ này nghe không tự nhiên trong ngữ cảnh về thu nhập kinh tế.

B. provider – SAI. – “Provider” (nhà cung cấp) thường dùng cho cá nhân hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ, như “internet provider”. Không phù hợp để mô tả một lĩnh vực (du lịch) là nguồn tạo ra thu nhập.

C. supplier – SAI. – “Supplier” (nhà cung ứng) thường dùng trong thương mại hàng hóa, không mang ý nghĩa trừu tượng như “nguồn thu nhập”, nên không phù hợp trong ngữ cảnh này.

D. source – ĐÚNG. – “Source” (nguồn) là từ chính xác và tự nhiên nhất khi nói đến nguồn thu nhập, “source of income” là cụm từ phổ biến, dễ hiểu và đúng ngữ pháp. Phù hợp hoàn toàn với ngữ cảnh câu nói về du lịch.

Tạm dịch: Tourism is an important source of income for many coastal areas. (Du lịch là một nguồn thu nhập quan trọng đối với nhiều khu vực ven biển.)

  1. The ________ of many students helped complete the community project quickly.
  1. contribution                 B. participation                 C. involvement                 D. engagement

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. contribution – ĐÚNG. – “Contribution” (sự đóng góp) là từ phù hợp nhất trong ngữ cảnh này khi nhấn mạnh việc các sinh viên đã đóng góp công sức, ý tưởng hoặc tài nguyên để hoàn thành dự án cộng đồng một cách nhanh chóng. “Contribution” thể hiện rõ sự góp phần thiết thực, có thể là công sức, thời gian hoặc vật chất, chứ không chỉ đơn thuần là việc có mặt hay tham gia.

B. participation – SAI. – “Participation” (sự tham gia) thường dùng để nói về hành động tham gia vào một hoạt động, nhưng không nhấn mạnh đến việc đóng góp cụ thể hay tạo ra giá trị cho dự án. Nó mang tính chung chung hơn.

C. involvement – SAI. – “Involvement” (sự dính líu, tham gia) mang nghĩa rộng và có thể bao gồm cả sự tham gia không trực tiếp hoặc chỉ ở mức độ thấp, không nhất thiết có đóng góp tích cực rõ ràng.

D. engagement – SAI. – “Engagement” (sự cam kết, tham gia sâu sắc) mang nghĩa về sự tận tâm và hứng thú với hoạt động, nhưng ít dùng trong trường hợp nhấn mạnh vào “đóng góp” thực tế trong hoàn thành công việc.

Tạm dịch: The contribution of many students helped complete the community project quickly. (Sự đóng góp của nhiều sinh viên đã giúp hoàn thành dự án cộng đồng một cách nhanh chóng.)

  1. Without ________, no business can succeed in the modern marketplace.
  1. creativity                         B. adaptation                         C. innovation                 D. evolution

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. creativity – SAI. – “Creativity” (sự sáng tạo) là phẩm chất quan trọng, nhưng thiên về ý tưởng hoặc nghệ thuật hơn là ứng dụng thực tế trong thị trường hiện đại. Nó không đủ khái quát để nói đến sự thành công trong kinh doanh.

B. adaptation – SAI. – “Adaptation” (sự thích nghi) là yếu tố cần thiết, nhưng thường dùng khi nhấn mạnh đến phản ứng trước thay đổi, chứ không phải yếu tố chủ động tạo ra khác biệt – điều mà doanh nghiệp cần để thành công.

C. innovation – ĐÚNG. – “Innovation” (sự đổi mới) là từ chuẩn xác nhất để mô tả khả năng tạo ra sản phẩm, dịch vụ hoặc mô hình kinh doanh mới, từ đó giúp doanh nghiệp thành công. Đây là yếu tố then chốt trong thị trường hiện đại cạnh tranh cao.

D. evolution – SAI. – “Evolution” (sự tiến hóa) là quá trình thay đổi dài hạn, thường dùng trong bối cảnh sinh học hoặc sự phát triển của hệ thống. Trong kinh doanh, từ này quá chung và không thể hiện rõ vai trò chủ động như “innovation”.

Tạm dịch: Without innovation, no business can succeed in the modern marketplace. (Không có sự đổi mới, không doanh nghiệp nào có thể thành công trong thị trường hiện đại.)

  1. Cultural ________ is important when working with international partners.
  1. knowledge                         B. awareness                         C. sensitivity                         D. understanding

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. knowledge – SAI. – “Knowledge” (kiến thức) chỉ việc biết về văn hóa, nhưng không nhấn mạnh đến sự nhận thức sâu sắc hay thái độ phù hợp khi làm việc quốc tế.

B. awareness – ĐÚNG. – “Awareness” (sự nhận thức) đề cập đến khả năng nhận biết và ý thức về sự khác biệt văn hóa, giúp tránh hiểu lầm và xây dựng quan hệ tốt hơn khi làm việc với đối tác quốc tế. Đây là lựa chọn phù hợp và tự nhiên trong ngữ cảnh này.

C. sensitivity – SAI. – “Sensitivity” (sự nhạy cảm) nhấn mạnh đến sự tinh tế, tế nhị trong giao tiếp, nhưng so với “awareness” thì mang sắc thái cảm xúc hơn, thường dùng trong bối cảnh đòi hỏi sự thấu cảm sâu sắc hơn.

D. understanding – SAI. – “Understanding” (sự hiểu biết) mang nghĩa chung chung hơn, ít nhấn mạnh đến việc nhận thức và nhận biết khác biệt văn hóa một cách cụ thể.

Tạm dịch: Cultural awareness is important when working with international partners. (Sự nhận thức về văn hóa rất quan trọng khi làm việc với các đối tác quốc tế.)

  1. The ________ of the economy depends on both local and global factors.
  1. health                         B. condition                         C. state                         D. stability

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. health – ĐÚNG. – “Health” (sức khỏe) khi dùng với “economy” mang nghĩa kinh tế hoạt động tốt, ổn định và phát triển bền vững. Đây là cách nói phổ biến để đánh giá tổng thể nền kinh tế.

B. condition – SAI. – “Condition” (tình trạng) có thể dùng, nhưng mang tính mô tả hiện trạng hơn, thiếu sắc thái đánh giá tích cực hoặc tiêu cực.

C. state – SAI. – “State” (trạng thái) khá chung chung, ít được dùng để nói về sự phát triển hay ổn định của nền kinh tế.

D. stability – SAI. – “Stability” (sự ổn định) cũng đúng về mặt nghĩa, nhưng từ này chỉ một khía cạnh của “health” kinh tế, chưa bao quát hết các yếu tố khác như tăng trưởng hay sức mạnh tổng thể.

Tạm dịch: The health of the economy depends on both local and global factors. (Sức khỏe của nền kinh tế phụ thuộc vào cả các yếu tố trong nước và toàn cầu.)

  1. Strong ________ between neighbors promotes regional security.
  1. bonds                         B. connections                 C. relationships                 D. ties

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. bonds – SAI. – “Bonds” (mối liên kết) nhấn mạnh sự gắn bó chặt chẽ và bền vững, thường được dùng trong các ngữ cảnh về tình cảm hoặc mối quan hệ lâu dài. Tuy rất phù hợp với an ninh khu vực nhưng không phải lựa chọn của bạn.

B. connections – SAI. – “Connections” (kết nối) thường mang nghĩa về mối quan hệ kỹ thuật hoặc tạm thời, thiếu sự bền chặt và sâu sắc.

C. relationships – ĐÚNG. – “Relationships” (mối quan hệ) là từ rộng nhất và phù hợp để mô tả các quan hệ giữa các quốc gia láng giềng trong bối cảnh an ninh khu vực. Nó bao gồm nhiều hình thức hợp tác và tương tác chính trị, kinh tế, xã hội, tạo nền tảng cho an ninh chung.

D. ties – SAI. – “Ties” (mối ràng buộc) thường dùng tương tự “bonds” nhưng ít trang trọng hơn và không phổ biến bằng “relationships” trong ngữ cảnh này.

Tạm dịch: Strong relationships between neighbors promotes regional security. (Mối quan hệ mạnh mẽ giữa các quốc gia láng giềng thúc đẩy an ninh khu vực.)

  1. The government's new ________ aims to reduce traffic congestion in urban areas.
  1. strategy                         B. initiative                         C. policy                         D. program

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. strategy – SAI. – “Strategy” (chiến lược) thường là kế hoạch tổng thể dài hạn, mang tính bao quát và hướng đến mục tiêu lớn. Tuy phù hợp với ngữ cảnh nhưng không phải lựa chọn của bạn.

B. initiative – SAI. – “Initiative” (sáng kiến) là một hành động hoặc dự án nhỏ, thường là bước đầu trong kế hoạch lớn hơn.

C. policy – ĐÚNG. – “Policy” (chính sách) là các quy định hoặc nguyên tắc do chính phủ ban hành để điều chỉnh hành vi hoặc xử lý các vấn đề xã hội như ùn tắc giao thông. Trong bối cảnh này, “policy” thể hiện rõ sự can thiệp chính thức nhằm giải quyết vấn đề.

D. program – SAI. – “Program” (chương trình) là tập hợp các hoạt động cụ thể, thường nằm trong khuôn khổ của một chính sách hoặc chiến lược lớn hơn.

Tạm dịch: The government's new policy aims to reduce traffic congestion in urban areas. (Chính sách mới của chính phủ nhằm giảm ùn tắc giao thông ở các khu vực đô thị.)

  1. The company's ________ to excellence has earned them many loyal customers.
  1. dedication                         B. devotion                         C. commitment                 D. loyalty

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. dedication – SAI. – “Dedication” (sự tận tâm) đúng nghĩa nhưng thường nhấn mạnh hơn vào cá nhân, ít dùng cho một công ty hoặc tổ chức.

B. devotion – SAI. – “Devotion” (sự sùng bái, tận tụy) mang sắc thái tình cảm mạnh, không phổ biến khi mô tả thái độ của công ty.

C. commitment – ĐÚNG. – “Commitment” (sự cam kết) phù hợp nhất để nói về sự quyết tâm của công ty trong việc theo đuổi sự xuất sắc, giúp tạo dựng niềm tin và khách hàng trung thành.

D. loyalty – SAI. – “Loyalty” (lòng trung thành) là kết quả của cam kết, không thể dùng để nói về thái độ của công ty.

Tạm dịch: The company's commitment to excellence has earned them many loyal customers. (Sự cam kết theo đuổi sự xuất sắc của công ty đã giúp họ có được nhiều khách hàng trung thành.)

  1. The diplomatic ________ following the border dispute required careful negotiation.
  1. confrontation                 B. tension                         C. impasse                         D. standoff

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. confrontation – SAI. – “Confrontation” (cuộc đối đầu) mang nghĩa xung đột trực tiếp, thường có hành động đối đầu rõ ràng, không phù hợp với ngữ cảnh cần sự “careful negotiation” (đàm phán cẩn trọng).

B. tension – SAI. – “Tension” (sự căng thẳng) phù hợp với ngữ cảnh nhưng không phải lựa chọn của bạn.

C. impasse – ĐÚNG. – “Impasse” (bế tắc) chỉ tình trạng không thể giải quyết hoặc đàm phán bị đình trệ, phù hợp với bối cảnh một tranh chấp biên giới dẫn đến tình trạng đình trệ ngoại giao cần đàm phán kỹ lưỡng để phá vỡ.

D. standoff – SAI. – “Standoff” (đình chiến, bế tắc) thường ám chỉ giằng co hoặc đối đầu, mang sắc thái hơi khác với “impasse”.

Tạm dịch: The diplomatic impasse following the border dispute required careful negotiation. (Sự bế tắc ngoại giao sau tranh chấp biên giới đòi hỏi sự đàm phán cẩn trọng.)

  1. Economic ________ in the region has created both opportunities and challenges.
  1. liberalization                 B. deregulation                 C. restructuring                 D. integration

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. liberalization – SAI. – “Liberalization” (tự do hóa) thường chỉ việc mở rộng tự do thị trường, nhưng không bao hàm đầy đủ về hợp tác và liên kết khu vực.

B. deregulation – SAI. – “Deregulation” (bãi bỏ quy định) chỉ sự giảm bớt luật lệ, không nói đến sự phát triển hợp tác kinh tế toàn vùng.

C. restructuring – SAI. – “Restructuring” (tái cơ cấu) nói về thay đổi cấu trúc kinh tế, không đề cập đến mối quan hệ hay sự kết nối kinh tế khu vực.

D. integration – ĐÚNG. – “Integration” (hội nhập) thể hiện quá trình các quốc gia trong khu vực hợp tác, liên kết kinh tế, tạo cơ hội và thách thức chung.

Tạm dịch: Economic integration in the region has created both opportunities and challenges. (Hội nhập kinh tế trong khu vực đã tạo ra cả cơ hội và thách thức.)

  1. The ________ of natural resources must be managed carefully to prevent depletion.
  1. consumption                 B. utilization                         C. exploitation                 D. extraction

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. consumption – SAI. – “Consumption” (tiêu thụ) chỉ việc sử dụng tài nguyên nhưng không nhấn mạnh đến quản lý hay khai thác bền vững.

B. utilization – ĐÚNG. – “Utilization” (sự sử dụng, tận dụng) diễn tả việc sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả và có kiểm soát, phù hợp với ý nghĩa “phải được quản lý cẩn thận để tránh cạn kiệt”.

C. exploitation – SAI. – “Exploitation” (khai thác) thường mang nghĩa tiêu cực, chỉ việc sử dụng tài nguyên quá mức dẫn đến suy thoái, không phù hợp khi nói về quản lý cẩn thận.

D. extraction – SAI. – “Extraction” (khai thác, trích xuất) chỉ hành động lấy tài nguyên ra, không bao hàm ý quản lý hoặc sử dụng bền vững.

Tạm dịch: The utilization of natural resources must be managed carefully to prevent depletion. (Việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên phải được quản lý cẩn thận để tránh cạn kiệt.)

  1. Cultural ________ remains an essential component of national identity despite globalization.
  1. heritage                         B. legacy                         C. tradition                         D. inheritance

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. heritage – ĐÚNG. – “Heritage” (di sản) chỉ những giá trị văn hóa được truyền lại qua các thế hệ, là một phần quan trọng của bản sắc dân tộc.

B. legacy – SAI. – “Legacy” (di sản) có nghĩa rộng hơn, thường nói về di sản cá nhân hoặc lịch sử, không chuyên biệt về văn hóa.

C. tradition – SAI. – “Tradition” (truyền thống) là phong tục hay tập quán nhưng không bao hàm hết mọi giá trị văn hóa được bảo tồn.

D. inheritance – SAI. – “Inheritance” (kế thừa) thường nói về tài sản vật chất, ít dùng trong ngữ cảnh văn hóa.

Tạm dịch: Cultural heritage remains an essential component of national identity despite globalization. (Di sản văn hóa vẫn là thành phần thiết yếu của bản sắc dân tộc dù có toàn cầu hóa.)

  1. The environmental ________ caused by industrial development requires immediate attention.
  1. deterioration                 B. degradation                 C. destruction                         D. decline

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. deterioration – SAI. – “Deterioration” (sự suy giảm) là từ chung, ít mạnh hơn “degradation”.

B. degradation – ĐÚNG. – “Degradation” (sự suy thoái) chỉ quá trình môi trường bị tổn hại, thường dùng trong ngữ cảnh môi trường và phù hợp với bối cảnh công nghiệp.

C. destruction – SAI. – “Destruction” (sự phá hủy) mang nghĩa hủy diệt hoàn toàn, quá mức so với “industrial development” thông thường.

D. decline – SAI. – “Decline” (sự suy giảm) thường dùng cho xu hướng chung, ít nhấn mạnh đến sự tổn hại nghiêm trọng.

Tạm dịch: The environmental degradation caused by industrial development requires immediate attention. (Sự suy thoái môi trường do phát triển công nghiệp gây ra cần được quan tâm ngay lập tức.)

  1. The ________ of artificial intelligence in manufacturing has transformed productivity.
  1. incorporation                 B. implementation                 C. adoption                         D. integration

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. incorporation – SAI. – “Incorporation” (sự kết hợp) thường dùng cho việc thêm một phần tử vào một tổ chức hoặc hệ thống, ít dùng trong ngữ cảnh công nghệ hoặc sản xuất.

B. implementation – SAI. – “Implementation” (sự thực hiện) chỉ quá trình đưa một kế hoạch hoặc phương pháp vào thực tế, nhấn mạnh giai đoạn thực thi, nhưng chưa diễn tả sự phát triển bền vững hay toàn diện.

C. adoption – ĐÚNG. – “Adoption” (sự chấp nhận, áp dụng) nói về việc bắt đầu sử dụng công nghệ mới, nhấn mạnh quá trình tiếp nhận công nghệ, phù hợp với việc AI mới được áp dụng trong sản xuất.

D. integration – SAI. – “Integration” (sự hội nhập, tích hợp) là việc kết hợp sâu rộng công nghệ vào hệ thống sản xuất, tuy phù hợp về nghĩa nhưng “adoption” nhấn mạnh việc lần đầu áp dụng AI, đúng với ý câu.

Tạm dịch: The adoption of artificial intelligence in manufacturing has transformed productivity. (Việc áp dụng trí tuệ nhân tạo trong sản xuất đã làm thay đổi năng suất.)

  1. Economic ________ often follows periods of significant political change.
  1. volatility                         B. fluctuation                         C. instability                         D. uncertainty

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. volatility – ĐÚNG. – “Volatility” (biến động) chỉ sự dao động mạnh mẽ và khó dự đoán của nền kinh tế, thường xảy ra sau các thay đổi chính trị lớn.

B. fluctuation – SAI. – “Fluctuation” (sự biến động) nhẹ hơn và có tính chu kỳ, không đủ mạnh để mô tả ảnh hưởng chính trị lớn.

C. instability – SAI. – “Instability” (sự bất ổn) là trạng thái không ổn định kéo dài, không nhất thiết mang tính dao động hay biến động ngắn hạn.

D. uncertainty – SAI. – “Uncertainty” (sự không chắc chắn) là cảm giác hoặc tình trạng không rõ ràng, không mang tính kỹ thuật như “volatility”.

Tạm dịch: Economic volatility often follows periods of significant political change. (Sự biến động kinh tế thường xảy ra sau các giai đoạn thay đổi chính trị đáng kể.)

  1. The ________ between urban and rural development continues to widen in many countries.
  1. division                         B. separation                         C. disparity                         D. distinction

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. division – SAI. – “Division” (sự phân chia) nhấn mạnh đến việc tách rời, ít nói đến sự khác biệt về mức độ hay chất lượng phát triển.

B. separation – SAI. – “Separation” (sự tách biệt) tương tự “division”, không nói đến sự khác biệt về điều kiện phát triển.

C. disparity – ĐÚNG. – “Disparity” (sự chênh lệch) diễn tả rõ ràng sự khác biệt lớn về phát triển giữa khu vực đô thị và nông thôn, phù hợp nhất với ngữ cảnh.

D. distinction – SAI. – “Distinction” (sự phân biệt) thường mang tính chất nhận diện hoặc đặc trưng hơn là sự khác biệt về mức độ phát triển.

Tạm dịch: The disparity between urban and rural development continues to widen in many countries. (Sự chênh lệch giữa phát triển đô thị và nông thôn tiếp tục gia tăng ở nhiều quốc gia.)

  1. Technological ________ has accelerated dramatically in the past decade.
  1. advancement                 B. evolution                         C. progress                         D. innovation

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. advancement – SAI. “Advancement” (sự tiến bộ) nhấn mạnh quá trình cải tiến và phát triển tổng thể. Tuy nhiên, trong ngữ cảnh tốc độ tăng nhanh và đổi mới sáng tạo trong công nghệ, từ này hơi chung chung, thiếu sắc thái về sáng tạo đột phá.

B. evolution – SAI. “Evolution” (sự tiến hóa) thường diễn tả sự phát triển chậm, dần dần theo thời gian, không nhấn mạnh đến tốc độ tăng nhanh đột ngột.

C. progress – SAI. “Progress” (sự tiến triển) là từ mang tính tổng quát, không nhấn mạnh yếu tố đổi mới hoặc tăng tốc.

D. innovation – ĐÚNG. “Innovation” (sự đổi mới) chỉ việc phát minh và áp dụng các công nghệ, phương pháp mới. Việc “innovation has accelerated” nghĩa là đổi mới sáng tạo công nghệ xảy ra với tốc độ nhanh hơn trong thập kỷ qua, rất phù hợp với bối cảnh nhấn mạnh sự phát triển đột phá.

Tạm dịch: Technological innovation has accelerated dramatically in the past decade. (Sự đổi mới công nghệ đã tăng tốc đáng kể trong thập kỷ qua.)

  1. The ________ of international law provides a framework for resolving disputes peacefully.
  1. enforcement                 B. application                 C. implementation                 D. execution

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. enforcement – SAI. “Enforcement” (sự thực thi) thường dùng để nói đến việc đảm bảo luật pháp được tuân thủ bằng các biện pháp cưỡng chế hoặc trừng phạt. Trong bối cảnh câu nói về việc cung cấp khuôn khổ cho giải quyết tranh chấp hòa bình, “enforcement” có thể mang nghĩa hơi cưỡng chế, ít phù hợp với ý nghĩa mềm dẻo, khung pháp lý.

B. application – ĐÚNG. “Application” (sự áp dụng) là việc sử dụng luật quốc tế trong thực tế để giải quyết các tình huống cụ thể. Nó hàm ý rằng luật được vận dụng và áp dụng đúng đắn, tạo điều kiện cho việc giải quyết tranh chấp một cách hòa bình, phù hợp với khung ý nghĩa câu.

C. implementation – SAI. “Implementation” (sự thực hiện) nhấn mạnh đến quá trình đưa luật vào thực tế và thiết lập các cơ chế vận hành, nhưng từ này thường dùng cho các chính sách hoặc kế hoạch hơn là các quy tắc pháp luật trừu tượng.

D. execution – SAI. “Execution” (sự thi hành) thường liên quan đến việc thực thi các quyết định hoặc bản án cụ thể hơn là vận dụng luật nói chung.

Tạm dịch: The application of international law provides a framework for resolving disputes peacefully. (Việc áp dụng luật quốc tế cung cấp khuôn khổ để giải quyết tranh chấp một cách hòa bình.)

  1. The pandemic highlighted the ________ of global supply chains to unexpected disruptions.
  1. susceptibility                 B. weakness                         C. vulnerability                 D. exposure

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. susceptibility – SAI. “Susceptibility” (khả năng bị ảnh hưởng) thường dùng để chỉ mức độ dễ bị ảnh hưởng hoặc tác động, nhưng trong ngữ cảnh này từ “vulnerability” chính xác hơn vì nó thể hiện sự dễ tổn thương trước các sự cố bất ngờ.

B. weakness – SAI. “Weakness” (điểm yếu) mang nghĩa chung chung, không nhấn mạnh đến tính dễ bị tổn thương trước các biến cố cụ thể như “vulnerability”.

C. vulnerability – ĐÚNG. “Vulnerability” (sự dễ tổn thương) diễn tả chính xác tính chất của chuỗi cung ứng toàn cầu khi bị gián đoạn bất ngờ, phù hợp với ngữ cảnh câu.

D. exposure – SAI. “Exposure” (sự phơi bày, tiếp xúc) thường chỉ mức độ tiếp xúc với rủi ro chứ không mang ý nghĩa bị tổn thương hay ảnh hưởng trực tiếp.

Tạm dịch: The pandemic highlighted the vulnerability of global supply chains to unexpected disruptions. (Đại dịch làm nổi bật sự dễ tổn thương của chuỗi cung ứng toàn cầu trước những gián đoạn bất ngờ.)

  1. Effective governance requires ________ between different levels of administration.
  1. synchronization                 B. harmony                         C. alignment                         D. coordination

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. synchronization – SAI. “Synchronization” (sự đồng bộ hóa) thường dùng cho các hoạt động xảy ra cùng lúc hoặc cùng nhịp điệu, không hoàn toàn phù hợp với ý nghĩa phối hợp giữa các cấp chính quyền.

B. harmony – SAI. “Harmony” (sự hòa hợp) mang tính chất cảm xúc hoặc quan hệ xã hội, ít dùng để chỉ quản trị hành chính.

C. alignment – SAI. “Alignment” (sự sắp xếp) chỉ sự điều chỉnh để các bên có cùng quan điểm, nhưng chưa đủ mang ý nghĩa thực hành phối hợp hiệu quả trong quản lý.

D. coordination – ĐÚNG. “Coordination” (sự phối hợp) thể hiện chính xác việc hợp tác giữa các cấp chính quyền nhằm đạt hiệu quả chung, phù hợp với ngữ cảnh.

Tạm dịch: Effective governance requires coordination between different levels of administration. (Quản trị hiệu quả đòi hỏi sự phối hợp giữa các cấp hành chính khác nhau.)

  1. The ________ of new technology has improved productivity in many industries.
  1. development                 B. innovation                         C. implementation                 D. progress

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. development – SAI. “Development” (sự phát triển) nhấn mạnh quá trình tạo ra công nghệ, nhưng không phải lúc nào cũng hàm ý việc áp dụng thực tế.

B. innovation – SAI. “Innovation” (sự đổi mới) là quá trình sáng tạo ra cái mới, chưa chắc đã được áp dụng rộng rãi.

C. implementation – ĐÚNG. “Implementation” (sự thực hiện, áp dụng) nhấn mạnh việc đưa công nghệ mới vào sử dụng thực tế, nâng cao năng suất.

D. progress – SAI. “Progress” (sự tiến bộ) mang tính chung chung, không chỉ riêng về việc áp dụng công nghệ.

Tạm dịch: The implementation of new technology has improved productivity in many industries. (Việc áp dụng công nghệ mới đã nâng cao năng suất trong nhiều ngành công nghiệp.)

  1. Regional ________ helps create stronger trade partnerships.
  1. cooperation                 B. integration                 C. alliance                         D. coordination

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. cooperation – SAI. “Cooperation” (sự hợp tác) nhấn mạnh việc cùng làm việc, nhưng không nhất thiết mang tính liên kết chặt chẽ hoặc hòa nhập hoàn toàn giữa các vùng.

B. integration – ĐÚNG. “Integration” (sự hội nhập) thể hiện việc liên kết chặt chẽ và thống nhất hơn giữa các vùng, tạo ra một hệ thống vùng hoặc thị trường chung, giúp tăng cường quan hệ thương mại bền vững.

C. alliance – SAI. “Alliance” (liên minh) thường được dùng trong chính trị hoặc quân sự, không phù hợp ngữ cảnh thương mại khu vực.

D. coordination – SAI. “Coordination” (phối hợp) chỉ sự sắp xếp hoạt động cùng nhau nhưng chưa mang ý nghĩa hợp nhất hoặc hội nhập như “integration”.

Tạm dịch: Regional integration helps create stronger trade partnerships. (Sự hội nhập khu vực giúp tạo nên các quan hệ đối tác thương mại vững mạnh hơn.)

  1. The government's ________ on education aims to improve literacy rates nationwide.
  1. investment                         B. initiative                         C. focus                         D. policy

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. investment – SAI. “Investment” (sự đầu tư) là việc bỏ vốn hoặc tài nguyên, không chỉ chính sách chung.

B. initiative – SAI. “Initiative” (sáng kiến) là kế hoạch hoặc chương trình mới, không bao quát chính sách toàn diện.

C. focus – SAI. “Focus” (trọng tâm) là sự chú ý, không phải là kế hoạch hành động chính thức.

D. policy – ĐÚNG. “Policy” (chính sách) là kế hoạch hoặc hướng đi của chính phủ nhằm cải thiện giáo dục, phù hợp nhất.

Tạm dịch: The government's policy on education aims to improve literacy rates nationwide. (Chính sách của chính phủ về giáo dục nhằm nâng cao tỷ lệ biết chữ trên toàn quốc.)

  1. Economic ________ is measured by increases in GDP and other indicators.

A. growth                         B. expansion                         C. performance                 D. improvement

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. growth – ĐÚNG. “Growth” (sự tăng trưởng) diễn tả sự gia tăng kinh tế đo bằng GDP và các chỉ số khác.

B. expansion – SAI. “Expansion” (sự mở rộng) thường chỉ phạm vi hoặc quy mô, chưa hẳn tăng trưởng kinh tế toàn diện.

C. performance – SAI. “Performance” (hiệu suất) là kết quả tổng thể, không cụ thể cho tăng trưởng kinh tế.

D. improvement – SAI. “Improvement” (sự cải thiện) chung chung, không cụ thể chỉ tăng trưởng kinh tế.

Tạm dịch: Economic growth is measured by increases in GDP and other indicators. (Tăng trưởng kinh tế được đo bằng sự gia tăng GDP và các chỉ số khác.)

  1. Cultural ________ promotes understanding between different communities.
  1. diversity                         B. tradition                         C. awareness                         D. exchange

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. diversity – SAI. “Diversity” (sự đa dạng) là hiện tượng đa dạng văn hóa, không trực tiếp thúc đẩy sự hiểu biết.

B. tradition – SAI. “Tradition” (truyền thống) là các giá trị hay phong tục, không phù hợp với ngữ cảnh thúc đẩy hiểu biết.

C. awareness – SAI. “Awareness” (nhận thức) là ý thức về văn hóa, nhưng không mang tính tương tác giữa cộng đồng.

D. exchange – ĐÚNG. “Exchange” (sự trao đổi) thúc đẩy sự hiểu biết thông qua sự chia sẻ và giao lưu giữa các cộng đồng.

Tạm dịch: Cultural exchange promotes understanding between different communities. (Sự trao đổi văn hóa thúc đẩy sự hiểu biết giữa các cộng đồng khác nhau.)

  1. The ________ of resources must be fair to benefit all citizens.

A. distribution                 B. allocation                         C. provision                         D. utilization

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. distribution – ĐÚNG. “Distribution” (sự phân phối) là việc chia tài nguyên sao cho công bằng để mọi người đều hưởng lợi.

B. allocation – SAI. “Allocation” (sự phân bổ) là quá trình phân chia, nhưng không nhấn mạnh tính công bằng bằng “distribution”.

C. provision – SAI. “Provision” (sự cung cấp) mang nghĩa chung chung hơn, chưa nói đến việc chia sẻ công bằng.

D. utilization – SAI. “Utilization” (sự sử dụng) liên quan đến việc dùng tài nguyên chứ không phải phân chia.

Tạm dịch: The distribution of resources must be fair to benefit all citizens. (Việc phân phối tài nguyên phải công bằng để mang lại lợi ích cho tất cả công dân.)

  1. The ________ between urban and rural areas affects economic development.
  1. relationship                 B. difference                         C. gap                         D. contrast

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. relationship – SAI. “Relationship” (mối quan hệ) mang tính kết nối, không nhấn mạnh sự khác biệt hoặc khoảng cách.

B. difference – SAI. “Difference” (sự khác biệt) chung chung, chưa diễn tả khoảng cách cụ thể tác động đến phát triển.

C. gap – ĐÚNG. “Gap” (khoảng cách) chỉ sự chênh lệch rõ ràng giữa thành thị và nông thôn ảnh hưởng đến kinh tế.

D. contrast – SAI. “Contrast” (sự tương phản) mang tính so sánh, không phải yếu tố ảnh hưởng trực tiếp.

Tạm dịch: The gap between urban and rural areas affects economic development. (Khoảng cách giữa khu vực thành thị và nông thôn ảnh hưởng đến phát triển kinh tế.)

  1. Political ________ is necessary for long-term economic planning.

A. stability                         B. leadership                         C. governance                 D. authority

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. stability – ĐÚNG. “Stability” (sự ổn định) chính trị cần thiết cho việc hoạch định kinh tế dài hạn.

B. leadership – SAI. “Leadership” (lãnh đạo) là vai trò cá nhân, không phải điều kiện cơ bản như ổn định chính trị.

C. governance – SAI. “Governance” (quản trị) rộng hơn và không nhấn mạnh tính lâu dài bằng “stability”.

D. authority – SAI. “Authority” (quyền lực) là quyền ra quyết định, không phải điều kiện ổn định cần thiết.

Tạm dịch: Political stability is necessary for long-term economic planning. (Sự ổn định chính trị cần thiết cho việc hoạch định kinh tế dài hạn.)

  1. Social ________ programs aim to reduce poverty and improve quality of life.

A. welfare                         B. assistance                         C. support                         D. aid

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. welfare – ĐÚNG. “Welfare” (phúc lợi) thường dùng để chỉ các chương trình xã hội nhằm cải thiện đời sống và giảm nghèo, phù hợp nhất với ngữ cảnh.

B. assistance – SAI. “Assistance” (sự trợ giúp) mang nghĩa chung về giúp đỡ, không cụ thể thành các chương trình xã hội.

C. support – SAI. “Support” (sự hỗ trợ) chung chung, không nhấn mạnh đến tính chính thức của chương trình.

D. aid – SAI. “Aid” (sự viện trợ) thường liên quan đến viện trợ quốc tế hơn là các chương trình nội địa.

Tạm dịch: Social welfare programs aim to reduce poverty and improve quality of life. (Các chương trình phúc lợi xã hội nhằm giảm nghèo và cải thiện chất lượng cuộc sống.)

  1. The company's ________ allowed it to recover quickly after the financial crisis.
  1. resilience                         B. endurance                         C. recovery                         D. fortitude

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. resilience – ĐÚNG. “Resilience” (sức bật) nói đến khả năng phục hồi nhanh chóng sau khó khăn, phù hợp ngữ cảnh công ty vượt qua khủng hoảng tài chính.

B. endurance – SAI. “Endurance” (sức chịu đựng) nói đến khả năng chịu đựng lâu dài, không nhấn mạnh tốc độ phục hồi.

C. recovery – SAI. “Recovery” (sự phục hồi) là kết quả, không phải năng lực chủ động của công ty.

D. fortitude – SAI. “Fortitude” (sự kiên cường) là phẩm chất cá nhân, không phù hợp với năng lực của công ty.

Tạm dịch: The company's resilience allowed it to recover quickly after the financial crisis. (Sức bật của công ty giúp nó phục hồi nhanh chóng sau khủng hoảng tài chính.)

  1. Global ________ requires international agreements on emission reductions.
  1. sustainability                 B. preservation                 C. conservation                 D. restoration

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. sustainability – ĐÚNG. “Sustainability” (tính bền vững) đòi hỏi các thỏa thuận quốc tế về giảm phát thải để bảo vệ môi trường lâu dài.

B. preservation – SAI. “Preservation” (sự bảo tồn) tập trung vào giữ nguyên trạng thái hiện tại, chưa bao gồm các thỏa thuận toàn cầu.

C. conservation – SAI. “Conservation” (sự bảo tồn tài nguyên) tương tự preservation, thường ở quy mô nhỏ hơn.

D. restoration – SAI. “Restoration” (sự phục hồi) liên quan đến việc khôi phục sau tổn hại, không phù hợp với ý nghĩa yêu cầu hợp tác toàn cầu.

Tạm dịch: Global sustainability requires international agreements on emission reductions. (Tính bền vững toàn cầu đòi hỏi các thỏa thuận quốc tế về giảm phát thải.)

  1. Experts monitor economic ________ to predict future market trends.

A. indicators                         B. signals                         C. measures                         D. metrics

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. indicators – ĐÚNG. “Indicators” (chỉ số) là các dấu hiệu kinh tế được theo dõi để dự đoán xu hướng thị trường.

B. signals – SAI. “Signals” (tín hiệu) chung chung hơn, không chính thức như indicators.

C. measures – SAI. “Measures” (biện pháp) là các hành động, không phải dấu hiệu kinh tế.

D. metrics – SAI. “Metrics” (thước đo) là công cụ đo lường, ít được dùng riêng để chỉ dấu hiệu kinh tế.

Tạm dịch: Experts monitor economic indicators to predict future market trends. (Các chuyên gia theo dõi các chỉ số kinh tế để dự đoán xu hướng thị trường trong tương lai.)

  1. Social media has changed the ________ of how information spreads globally.
  1. patterns                         B. mechanics                         C. dynamics                         D. methods

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. patterns – SAI. “Patterns” (mô hình) là các kiểu mẫu, không đầy đủ để nói về sự thay đổi toàn diện cách thông tin lan truyền.

B. mechanics – SAI. “Mechanics” (cơ chế) nói về cách thức hoạt động chi tiết, không phổ biến trong ngữ cảnh này.

C. dynamics – ĐÚNG. “Dynamics” (động lực, cơ chế vận hành) diễn tả sự thay đổi liên tục và phức tạp trong cách thông tin được truyền đi.

D. methods – SAI. “Methods” (phương pháp) là cách thức cụ thể, không mang tính toàn diện như dynamics.

Tạm dịch: Social media has changed the dynamics of how information spreads globally. (Mạng xã hội đã thay đổi cơ chế vận hành của cách thông tin lan truyền trên toàn cầu.)

  1. The ________ between education and income levels is well-documented in research.
  1. link                                B. correlation                 C. connection                         D. association

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. link – SAI. “Link” (mối liên kết) chung chung, ít mang tính thống kê.

B. correlation – ĐÚNG. “Correlation” (mối tương quan) là thuật ngữ khoa học chỉ mối quan hệ có thể đo lường giữa hai biến, phù hợp nhất.

C. connection – SAI. “Connection” (kết nối) mang nghĩa rộng, không nhấn mạnh tính liên hệ chặt chẽ như correlation.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...