ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 08 (Đề thi có 04 trang) |
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề |
- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 20k/Đề ) - LH Zalo 0915347068
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Cho biết nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S = 32, K = 39, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Trong tự nhiên, sodium có nhiều trong quặng nào sau đây?
A. Halite. B. Bauxite. C. Dolomite. D. Phosphorite.
A. Bột CaCO3. B. Bột CaO. C. Bột CaSO4. D. Viên NH4NO3.
Câu 3. Polymer nào sau đây thuộc loại polyamide ?
A. PET. B. Tơ olon. C. PS. D. Nylon-6.
Câu 4. Duralumin là hợp kim của aluminium, có thành phần chính gồm hai kim loại nào sau đây ?
A. Al và Cu. B. Al và Fe. C. Al và C. D. Al và Hg.
Câu 5. Phổ IR của ethyl benzoate (C6H5COOC2H5) như hình sau:
Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Số sóng 1726 cm-1 là của nhóm C=O trong nhóm -COO.
B. Số sóng 1286 cm-1 là của liên kết đơn C-O trong nhóm carbonyl.
C. Không xuất hiện tín hiệu của nhóm -OH.
D. Số sóng 2986 cm-1 là của nhóm -OH.
M2+ +2R-SO3X (R-SO3)2M + 2X+ (X+ là H+ hoặc Na+)
A. 1,25 mol. B. 0,6 mol. C. 2,5 mol. D. 5 mol.
Câu 7. Liên kết glycoside trong saccharose là liên kết nào sau đây?
A. Liên kết α–1,4–glycoside. B. Liên kết β–1,4– glycoside.
C. Liên kết β–1,2– glycoside. D. Liên kết α–1,2– glycoside
Câu 8. Cho hai phức chất sau: [PtCl2(NH3)4]2+ và [FeF6]3-.Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất lần lượt là 4 và 6.
B. Điện tích của mỗi phức chất lần lượt là +4 và +3.
C. Nguyên tử trung tâm trong mỗi phức chất là Pt4+ và Fe3+.
D. Cả 2 phức chất đều ít tan trong nước.
A. nước B. bình chữa cháy chứa CO2
C. bột chữa cháy chứa NaHCO3 D. chất bột khô như bột ABC, BC.
Câu 10. Tên thay thế của amine có công thức cấu tạo dưới đây là
A. 3-methylbutan-4-amine. B. 2-methylbutan-2-amine.
C. 2-methylbutan-1-amine. D. 2-methylbutan-1-amine.
A. 50 gam. B. 48 gam. C. 80 gam. D. 72 gam.
A. cellulose. B. amylose. C. amylopectin. D. glycogen.
Cho các phương trình hoá học sau:
(1) X + NaOHX1 + X2 (2) X2 + CuOX3 + Cu + H2O
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. X tan tốt trong nước hơn X1 và X2.
B. X và X4 là hai chất đồng phân.
C. Có thể thực hiện phản ứng theo sơ đồ chuyển hoá X₂X4Χ.
D. Thứ tự nhiệt độ sôi được sắp xếp theo chiều X2 < X3 < X4.
Cho biết quá trình thế halogen của alkane (ví dụ là methane) diễn ra theo các bước sau:
Bước 2. Giai đoạn phát triển mạch
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Trong 3 dẫn xuất monochloro thì có một dẫn xuất thế ở vòng benzene.
B. Sản phẩm A1 là sản phẩm chính và là sản phẩm thế ưu tiên vào vị trí ortho của vòng benzene.
C. Trong cơ chế hình thành sản phẩm A1 sẽ tạo ra gốc tự do có công thức sau:
Câu 16. Cho peptide Y có công thức cấu tạo sau:
A. Val-Gly-Ala. B. Ala-Gly-Ala. C. Glu-Ala-Gly. D. Gly-Val-Gly.
Câu 17. Cho pin điện hoá có cấu tạo như sau:
(a) Thế điện cực chuẩn của Zn2+/Zn là 0,76 V.
(b) Thanh Zn sẽ đóng vai trò là anode.
(c) Tại điện cực dương xảy ra quá trình khử ion H+ (aq) thành khí H2 (g).
(d) Phản ứng xảy ra trong pin là: H2(g) + Zn2+(aq)Zn(s) +2H+ (aq).