Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 15 - File word có lời giải
3/12/2025 9:27:03 AM
haophamha ...

 

ĐỀ THI THỬ

CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA

ĐỀ 15

(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025

MÔN: HÓA HỌC

Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .....................................................................

Số  báo  danh: ..........................................................................

Cho biết nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S = 32, K = 39,             Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108.

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Hình vẽ dưới đây minh hoạ cho thí nghiệm về ăn mòn kim loại mà một học sinh thực hiện:

 

Để yên hai cốc sau một thời gian (cho biết đinh Fe làm bằng thép). Nhận định nào sau đây đúng?

A. Ở cốc (1) nếu thay đinh sắt bằng hợp kim Fe-Cu thì Cu sẽ bị ăn mòn trước.

B. Ở cốc (2) Zn và Fe đều không bị ăn mòn.

C. Ở cốc (1) Fe không bị ăn mòn.

D. Ở cốc (2) Zn bị ăn mòn trước, khi Zn bị ăn mòn hết thì Fe sẽ bị ăn mòn.

Câu 2. Loại đá và khoáng chất nào sau đây không chứa thành phần calcium carbonate?

        A. Đá vôi.        B. Thạch cao.        C. Đá hoa.        D. Đá phấn.

Câu 3. Khí nào nhẹ hơn không khí, thường được nạp vào khinh khí cầu (càng nhẹ càng tốt). Trong thực tế người ta thường nạp vào khí cầu khí nào sau đây?

        A. He.        B. CO.        C. H2.        D. N2.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Glucose thuộc loại monosaccharide.

B. Nicotin là một amine độc, có trong thuốc lá.

C. Trong y học, glutamic acid là thuốc hỗ trợ thần kinh.

D. Cho cellulose vào dung dịch I2 thấy xuất hiện màu xanh tím.

Câu 5. Tiến hành các thí nghiệm và ghi lại như sau:

Thí nghiệm 1. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch methylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4 thu được dung dịch màu xanh tím.

Thí nghiệm 2. Nhỏ nước bromine vào ống nghiệm đựng dung dịch aniline thấy có kết tủa màu trắng xuất hiện.

Thí nghiệm 3. Cho từ từ dung dịch ethylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp acid HCl + NaNO2 ở nhiệt độ thường thấy có khí không màu bay lên.

Thí nghiệm 4. Nhỏ vài giọt dung dịch aniline vào mẩu giấy quỳ tím, thấy màu quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Hiện tượng ở thí nghiệm nào được ghi lại không đúng?

A. Thí nghiệm 1.                B. Thí nghiệm 2.        C. Thí nghiệm 3.                D. Thí nghiệm 4.

Câu 6. Insulin là hormone có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptide X mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp có chứa các peptide Glu-Gln-Cys, Gly-Ile-Val, Gln-Cys-Cys, Val-Glu-Gln. Nếu đánh số thứ tự amino acid đầu N là số 1 thì amino acid ở vị trí số 3 trong X là

        A. Gln.        B. Cys.        C. Glu.        D. Val.

Câu 7. Chất nào sau đây có thể làm thuốc trừ sâu, thường dùng để phun trị bệnh nấm mốc sương cho nho?

        A. SO2Cl2.        B. CuSO4.        C. Zn3P2.        D. SO2.

Câu 8. Cho các chất có công thức cấu tạo như sau:

 

Có bao nhiêu chất tham gia phản ứng màu biuret cho màu tím đặc trưng?

        A. 2 chất.        B. 3 chất.        C. 1 chất.        D. 4 chất.

Câu 9. Phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon trong trong phân tử aniline ?

        A. 83,72%        B. 75,00%        C. 78,26%        D. 77,42%

Câu 10. Ở điều kiện chuẩn, những kim loại tan trong hydrochloric acid hoặc sulfuric acid loãng thường có thế điện cực chuẩn như thế nào?

        A. Thế điện cực chuẩn lớn hơn 0 V.        B. Thế điện cực chuẩn lớn hơn - 0,413 V.

        C. Thế điện cực chuẩn nhỏ hơn 0,413 V.        D. Thế điện cực chuẩn nhỏ hơn 0 V.

Câu 11. Cho các nguyên tố có vị trí trong bảng tuần hoàn như hình dưới đây?

 

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong ba nguyên tố thì P có tính phi kim mạnh nhất.

B. Bán kinh nguyên tử tăng dần theo thứ tự F < P < Cl.

C. Xét sự phân bố electron vào các orbital thì P có số electron độc thân nhiều nhất.

D. Trong 3 nguyên tố, F có độ âm điện nhỏ nhất.

Câu 12. Một chiếc khuyên tai dạng đĩa tròn mỏng có đường kính 5,00 cm được mạ với lớp phủ vàng dày 0,02 mm từ dung dịch Au³+. Cho khối lượng riêng của vàng là 19,3 g/cm³.

Q = It = nF với F = 96500 C/mol và I = 0,10 A.

Giá vàng 9999 là 85 triệu đồng/lượng (1 lượng vàng nặng 37,5 g).

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khối lượng vàng cần mạ lên hai mặt của chiếc khuyên tai là 6,60 g.

B. Thời gian để mạ vàng cho chiếc khuyên tai là 24,7 giờ.

C. Chi phí mua vàng để mạ chiếc khuyên tai là 13.736.000 đồng.

D. Trong quá trình mạ, chiếc khuyên tai đóng vai trò là cathode.

Câu 13. Cho các phát biểu sau:

(a) Công thức phân tử của aniline là C3H7O2N.

(b) Số nguyên tử hydrogen trong phân từ glucose là 12.

(c) Trong phản ứng ester hoá giữa ethyl alcohol với acetic acid, H₂O được tách ra từ OH của ethyl alcohol và H của acetic acid.

(d) Dùng thuốc thử Tollens phân biệt được hai dung dịch glucose và glycerol.

(e) Tơ nitron bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên được dùng để dệt vải may quần áo ấm.

(1) Trùng hợp adipic acid với hexamethylenediamine thu được poly(hexamethylene adipamide)

(g) Muối disodium glutamate là thành phần chính của mì chính (bột ngọt).

Số phát biểu đúng là

        A. 3.        B. 4        C. 6.        D. 5.

Câu 14. Một số loại thực vật chỉ phát triển tốt ở môi quan trọng trong nông nghiệp. Một số loại cây trồng trường có pH phù hợp, việc nghiên cứu pH của đất rất phù hợp với đất có giá trị pH cho trong bảng sau:

Cây trồng

pH thích hợp

Cây trồng

pH thích hợp

Bắp (ngô)

5.7-7.5

Cây chè

4.5-5.5

Cà chua

6.0-7.0

Thanh Long

4.0-6.0

Cải thảo

6.5-7.0

Lúa

5.5-6.5

Hành tây

6.4-7.9

Mía

5.0-8.0

Dùng máy đo pH xác định được giá trị pH của một loại đất là 4,52. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Loại đất trên không phù hợp trồng cây chè và thanh long

B. Nồng độ Ion [H+] của loại đất trên lớn hơn 1.10-7 M.

C. Loại đất trên bị chua, để trồng hành tây, cà chua, mía phát triển tốt ta cần khử chua cho đất bằng urea.

D. Để cây cải thảo và hành tây phát triển tốt trên loại đất trên, ta cần bón nhiều đạm hai lá (NH4NO3) qua nhiều vụ liên tiếp để tăng pH của đất.

Thông tin chung cho các câu hỏi 15, 16:

Dạng carbocation được hình thành trong một thời gian ngắn khi một nguyên tử carbon trong một hợp chất chỉ có 3 liên kết thay vì là 4. Do vậy, nguyên từ carbon mang điện dương. Có bốn loại carbocation khác nhau được gọi là methyl, primary (bậc một), secondary (bậc hai), và tertiary (bậc ba), phụ thuộc vào sự sắp xếp của các nhóm alkyl trong phân tử.Cho các carbocation như sau:

 

Câu 15. Loại carbocation nào được biểu diễn ở hình (i)?

        A. Methyl.        B. Primary.        C. Secondary.        D. Tertiary.

Câu 16. Càng nhiều nhóm alkyl liên kết với carbon mang điện dương thì carbocation càng bền. Thứ tự độ bền tăng dần của bốn carbocation trên là

        A. (ii), (iv), (iii), (i).        B. (i), (iii), (iv), (ii).

        C. (ii), (iii), (iv), (i).        D. (i), (iv), (iii), (ii).

Câu 17. Chất nào sau đây không tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử?

        A. NH3.        B. H2O.        C. HF.        D. CH4.

Câu 18. DEP (diethyl phtalate) được dùng làm thuốc điều trị bệnh ghẻ và giảm triệu chứng sưng tấy ở vùng da bị côn trùng cắn. Công thức cấu tạo của DEP như sau:

 

Cho các phát biểu sau:

(a) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol DEP cần tối thiểu 13,5 mol O2.

(b) DEP chứa 10 nguyên tử carbon trong phân tử.

(c) DEP là hợp chất tạp chức.

(d) DEP được tạo thành từ alcohol hai chức và carboxylic acid đơn chức.

(e) DEP là ester hai chức.

Số phát biểu đúng là

        A. 3.        B. 2.        C. 4.        D. 5.

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Giải Nobel Hóa học năm 2022 được trao cho các nhà khoa học nghiên cứu về hóa học click". Hợp chất DBCO-Acid dưới đây là phân tử được sử dụng trong nghiên cứu này.

 

Cho các phát biểu sau:

a. DBCO-acid có thể tham gia phản ứng cộng.

b. DBCO-acid có thể phản ứng với NaOH vời tỷ lệ tối đa là 1 : 1.

c. DBCO-acid có thể làm mất màu dung dịch nước bromine và dung dịch KMnO4 trong môi trường acid.

d. DBCO-acid có thể phản ứng với amino acid và nhóm amine trong protein ở điều kiện thích hợp.

Câu 2. Cho phản ứng như sau: aAbB. Kết quả sự thay đổi số mol theo thời gian được mô tả bằng hình

vẽ sau:

 

Cho các phát biểu sau:

a. Tỷ lệ hệ số cân bằng a và b là 1 : 1.

b. Tốc độ phản ứng trong 20s đầu là 0,023 mol/s.

c. Tốc độ tiêu hao chất A và tốc độ hình thành chất B là bằng nhau trong 40s đầu của phản ứng.

d. Tốc độ hình thành chất B trong 40s là 0,0175 mol/s.

Câu 3. Người ta thường dùng ethyl acohol để lên men tạo acetic acid. Để xác định hàm lượng acetic acid trong giấm, người ta cho các cách dưới đây:

Cách 1: Xác định khối lượng riêng của giấm rồi so với khối lượng riêng của dung dịch mẫu pha từ CH3COOH và nước.

Cách 2: Cô cạn nước, còn lại là CH3COOH.

Cách 3: Chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đã biết nồng độ tới khi làm dung dịch phenolphthalein hóa hồng.

Cho các phát biểu sau:

a. Phản ứng lên men tạo acetic acid từ ethyl alcohol là C2H5OH + O2CH3COOH + H2O.

b. Cách (1), (3) đều có thể dùng để xác định hàm lượng acetic acid trong giấm.

c. Cách (2) sai vì khi cô cạn thì CH3COOH kết tinh ở chất rắn dạng ngậm nước.

d. Nếu H%=50% thì từ 46 gam C2H5OH điều chế được dung dịch có chứa 23,0 gam CH3COOH

Câu 4. Trước đây, tinh thể copper(II) sulfate được “nuôi” như sau:

Bước 1: Cho dung dịch sulfuric acid loãng vào cốc thuỷ tinh.

Bước 2: Đun nóng dung dịch acid.

Bước 3: Thêm copper (II) oxide vào đến dư.

Bước 4: Đợi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi lọc hỗn hợp thu được.

Bước 5: Làm bay hơi nước lọc cho đến khi tinh thể xuất hiện trong cốc.

Bước 6: Làm mát cốc nước lọc.

Cho các phát biểu sau:

a. Mục đích của bước 3 là để chắc chắn sulfuric acid phản ứng hết.

b. Mục đích của bước 4 là để thu copper(II) sulfate rắn.

c. Tinh thế copper(II) sulfate là dạng rắn kết tinh màu xanh.

d. Cho 50 gam tinh thể CuSO4.nH2O vào 450ml nước, thu được dung dịch A. Sau đó cho vừa đủ dung dịch NaOH vào dung dịch A, sau khi phản ứng kết thúc thu được 19,6 gam kết tủa. Công thức của tinh thể xác định được là CuSO4.3H2O

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Phân tích bằng phổ NMR cho biết X có 2 nguyên tử H. Mặt khác, cho a mol X tác dụng với NaHCOdư thu được 2a mol CO2. Tổng số nguyên tử có trong phân tử X là bao nhiêu?

Câu 2. Theo thuyết Liên kết hoá trị, số liên kết cộng hoá trị trong phức chất [Fe(OH)3(OH2)3] là bao nhiêu?

Câu 3. Phân bón hóa học là những hợp chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng. Phân bón được chia thành 3 loại:

∙        Phân đạm: Phân đạm cung cấp N cho cây trồng thông qua các ion (NH4+) và ion (NO3-). Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng %N trong phân.

∙        Phân lân: Phân lân cung cấp P cho cây dưới dạng ion (PO43-). Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng %P2O5 trong phân.

∙        Phân kali: Phân kali cung cấp nguyên tố K cho cây dưới dạng ion (K+). Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng %K2O trong phân.

Để phân tích thành phần N ở trong 0,3 gam một loại phân đạm (có thành phần chính là Urea), người ta đun nóng phân đạm với xúc tác H2SO4 đặc để thu được (NH4)2SO4. Cho toàn bộ (NH4)2SO4 thu được tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh ra khí NH3. Cho khí NH3 thu được tác dụng với 50 mL dung dịch H2SO4 0,1M, lượng H2SO4 dư từ phản ứng với NH3 tác dụng vừa đủ với 16 mL NaOH 0,1M. Độ dinh dưỡng của loại phân này là bao nhiêu? (làm tròn đến hàng phần mười).

Câu 4. . Cho các phát biểu sau:

(a) Bột aluminium tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí chlorine.

(b) Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là oxi hóa ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.

(c) Hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng là 1:1) tan hết trong một lượng dư dung dịch HCl.

(d) Trong công nghiệp thực phẩm, NaHCO3 được dùng làm bột nở gây xốp cho các loại bánh.

(e) Không dùng cốc bằng aluminium để đựng nước vôi trong.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Câu 5. Phản ứng giữa HCl và NaOH là phản ứng tỏa nhiệt. Cho 25 mL dung dịch HCl 0,5 M vào cốc có sẵn nhiệt kế (lúc này nhiệt độ trên nhiệt kế là 25,5 0C), sau đó thêm tiếp 25 mL dung dịch NaOH 0,5 M. Khuấy đều hỗn hợp và thấy nhiệt độ trên nhiệt kế là 32,4 0C. Tính enthalpy của phản ứng theo kJ/mol, cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4,2 J/g.0C, và khối lượng riêng của dung dịch là 1 g/mL.

Câu 6. Hợp chất Hypo (X) có nhiều ứng dụng trong các ngành công nghiệp như nhiếp ảnh, xử lý nước. y học (sản xuất thuốc Pedmark giúp giảm nguy cơ mất thính giác ở trẻ nhỏ) và trong sản xuất thì hợp chất Hypo (X) là một hợp chất chứa ba nguyên tố Na, S và O, với % khối lượng tương ứng là 29,11%; 40,51%; 30,38%.

Cho các phản ứng như sau:

(1) X + HClkhí (A) + Sulfur + muối B + H2O.

(2) Khí (A) + NaOHdung dịch dưmuối (C) + H2O.

Phân tử khối của muối (C) là bao nhiêu?

 

BỘ 50 ĐỀ THI THỬ TN THPT 2025  - MÔN HÓA HỌC - THEO CẤU TRÚC MỚI CỦA ĐỀ MINH HỌA - FILE WORD ĐẦY ĐỦ CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT - CẬP NHẬT LIÊN TỤC

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 1 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 2 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 3 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 4 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 5 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 6 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 7 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 8 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 9 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 10 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 11 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 12 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 13 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 14 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 15 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 16 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 17 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 18 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 19 - File word có lời giải

 

 

ĐÁP ÁN

PHẦN I (4,5 đ). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

D

10

D

2

B

11

C

3

A

12

D

4

D

13

B

5

D

14

B

6

D

15

D

7

B

16

A

8

C

17

D

9

D

18

B

Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 đ

PHẦN II (4 đ). Câu trắc nghiệm đúng sai. 

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

- Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm

- Thí sinh lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm

- Thí sinh lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm

- Thí sinh lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm

- Thí sinh lựa chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án

(Đ/S)

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án

(Đ/S)

1

a

Đ

3

a

Đ

b

S

b

S

c

Đ

c

S

d

Đ

d

S

2

a

Đ

4

a

Đ

b

Đ

b

S

c

Đ

c

Đ

d

Đ

d

S

PHẦN III (1,5 đ): Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. 

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

ĐA

8

15

39,2

4

-116

126

HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1. Hình vẽ dưới đây minh hoạ cho thí nghiệm về ăn mòn kim loại mà một học sinh thực hiện:

 

Để yên hai cốc sau một thời gian (cho biết là đinh Fe làm bằng thép). Nhận định nào sau đây đúng?

A. Ở cốc (1) nếu thay đinh sắt bằng hợp kim Fe-Cu thì Cu sẽ bị ăn mòn trước.

B. Ở cốc (2) Zn và Fe đều không bị ăn mòn.

C. Ở cốc (1) Fe không bị ăn mòn.

D. Ở cốc (2) Zn bị ăn mòn trước, khi Zn bị ăn mòn hết thì Fe sẽ bị ăn mòn.

Hướng dẫn giải

C. Sai vì đinh sắt là hợp kim do đó khi tiếp xúc dung dịch NaCl thì vẫn bị ăn mòn điện hóa

Câu 2. Loại đá và khoáng chất nào sau đây không chứa thành phần calcium carbonate?

        A. Đá vôi.        B. Thạch cao.        C. Đá hoa.        D. Đá phấn.

Hướng dẫn giải

Thạch cao có thành phần chính là CaSO4.

Câu 3. Khí nào nhẹ hơn không khí, thường được nạp vào khinh khí cầu (càng nhẹ càng tốt). Trong thực tế người ta thường nạp vào khí cầu khí nào sau đây?

        A. He.        B. CO.        C. H2.        D. N2.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Glucose thuộc loại monosaccharide.

B. Nicotin là một amine độc, có trong thuốc lá.

C. Trong y học, glutamic acid là thuốc hỗ trợ thần kinh.

D. Cho cellulose vào dung dịch I2 thấy xuất hiện màu xanh tím.

Câu 5. Tiến hành các thí nghiệm và ghi lại như sau:

Thí nghiệm 1. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch methylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4 thu được dung dịch màu xanh tím.

Thí nghiệm 2. Nhỏ nước bromine vào ống nghiệm đựng dung dịch aniline thấy có kết tủa màu trắng xuất hiện.

Thí nghiệm 3. Cho từ từ dung dịch ethylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp acid HCl + NaNO2 ở nhiệt độ thường thấy có khí không màu bay lên.

Thí nghiệm 4. Nhỏ vài giọt dung dịch aniline vào mẩu giấy quỳ tím, thấy màu quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Hiện tượng ở thí nghiệm nào được ghi lại không đúng?

A. Thí nghiệm 1.                B. Thí nghiệm 2.        C. Thí nghiệm 3.                D. Thí nghiệm 4.

Câu 6. Insulin là hormone có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptide X mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp có chứa các peptide Glu-Gln-Cys, Gly-Ile-Val, Gln-Cys-Cys, Val-Glu-Gln. Nếu đánh số thứ tự amino acid đầu N là số 1 thì amino acid ở vị trí số 3 trong X là

        A. Gln.        B. Cys.        C. Glu.        D. Val.

Hướng dẫn giải

Thứ tự peptide là :  Gly-Ile-Val-Glu-Gln-Cys-Cys

Câu 7. Chất nào sau đây có thể làm thuốc trừ sâu, thường dùng để phun trị bệnh nấm mốc sương cho nho?

        A. SO2Cl2.        B. CuSO4.        C. Zn3P2.        D. SO2.

Câu 8. Cho các chất có công thức cấu tạo như sau:

 

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...