ĐỀ THAM KHẢO 2025 THEO HƯỚNG BỘ GIÁO DỤC |
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
* Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Ăn mòn kim loại là sự huỷ hoại kim loại và hợp kim dưới tác dụng của môi trường xung quanh.
B. Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị oxi hoá thành ion của nó
C. Ăn mòn kim loại được chia làm hai dạng: ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá
A. NaOH. B. Ca(OH)2. C. NaHCO3. D. Na2CO3.
Câu 3: Tơ nylon-6,6 thuộc loại
A. tơ nhân tạo. B. tơ bán tổng hợp. C. tơ thiên nhiên. D. tơ tổng hợp.
Câu 4: Mạng tinh thể kim loại gồm có
A. Nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân.
B. Nguyên tử kim loại và các electron độc thân.
C. Ion kim loại và các electron độc thân.
D. Nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do.
A. Na2CO3, CO2, H2O. B. Na2O, Na2CO3, H2.
C. Na, CO2, H2. D. Na2CO3, C, H2.
Câu 6: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA?
Câu 7: Cho dữ liệu về điểm chớp cháy của một số loại tinh dầu:
A. tràm trà, sả chanh, quế. B. sả chanh, quế, oải hương.
C. quế, oải hương, cam. D. oải hương, cam, tràm trà.
Câu 8: Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Phân vi lượng cung cấp các loại nguyên tố N, K, P dưới dạng hợp chất.
B. Cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ phân vi lượng.
C. Phân vi lượng được đưa vào đất cùng với phân bón vô cơ hoặc phân bón hữu cơ.
D. Dùng quá lượng phân vi lượng sẽ có hại cho cây.
Câu 9: Cho phổ khối lượng của một hợp chất ester A như hình vẽ:
A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. H2N-CH2COOCH3.
Câu 10: Ester nào sau đây có mùi thơm của chuối chín?
A. Isoamyl acetate. B. Propyl acetate. C. Isopropyl acetate. D. Benzyl acetate.
Câu 11: Nhỏ vài giọt nước bromine vào ống nghiệm chứa aniline, hiện tượng quan sát được là
A. xuất hiện màu tím. B. có kết tủa màu trắng.
C. có bọt khí thoát ra. D. xuất hiện màu xanh.
A. Glucose. B. Saccharose. C. Fructose. D. Maltose.
Câu 13: Cho các phương trình hóa học:
CH3−C≡CH + H2O CH3−CH2CHO (spc) (1)
CH3−C≡CH + AgNO3 + NH3 CH3−C≡CAg + NH4NO3 (2)
Các phương trình hóa học viết sai là
A. (3). B. (1). C. (1), (3). D. (3), (4).
Câu 14: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. (CH3COO)3C3H5. B. (C17H35COO)2C2H4.
C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C2H3COO)3C3H5.
A. 2 và l. B. l và 1. C. 2 và 2. D. 1 và 2.
Câu 16: Một thí nghiệm được mô tả như hình bên dưới
Có các nhận xét sau về thí nghiệm:
Câu 17: Trong các ion sau: Ag+, Cu2+, Fe2+, Au3+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. Ag+. B. Cu2+. C. Fe2+. D. Au3+.
Câu 18: Cho = 1,10V; = – 0,76V và = + 0,80V. Sức điện động chuẩn của pin điện hóa Cu–Ag là
A. 0,46V. B. 0,56V. C. 1,14V. D. 0,34V.
PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
a. Dung dịch sau điện phân làm quỳ tím chuyển màu xanh.
b. Thứ tư điện phân ở cathode là Cu2+, H2O.
c. Ở anode, số mol Cl2 tạo ra gấp bốn lần số mol O2.
d. Thứ tự điện phân ở anode là H2O, Cl–.
a. Thịt được ướp với nước ép đu đủ thì khi nấu sẽ nhanh mềm hơn.
c. Từ quả đu đủ xanh có thể chiết xuất được Bromelain.
d. Papain có công thức phân tử C9H15N4O3
(a) X có công thức phân tử C5H8O2 và có tên gọi là ethyl acrylate.
(b) X là monomer dùng để sản xuất thuỷ tinh hữu cơ.
(c) Trong phân tử của X có chứa 2 liên kết pi (π) và 13 liên kết xích ma (ϭ).
a. Ion trung tâm của phức Metalloporphyrin là Fe
c. Metalloporphyrin là muối kép không phải là phức chất.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
(1) Cellulose không phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2.
(2) Glucose được gọi là đường mía.
(3) Dẫn khí H2 vào dung dịch glucose, đun nóng, xúc tác Ni thu được polyalcohol.
(4) Glucose được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzyme.
(6) Maltose thuộc loại disaccharide có tính oxi hóa và tính khử.
(7) Tinh bột là hỗn hợp của 2 polysaccharide là amylose và amylopectin.
CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g) = + 178,49 kJ
C(graphite, s) + O2(g) CO2(g) = -393,51 kJ
-----------------HẾT------------------