Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 1 - File word có lời giải
3/12/2025 7:08:27 AM
haophamha ...

 

ĐỀ THAM KHẢO 2025

THEO HƯỚNG BỘ GIÁO DỤC
ĐỀ SỐ 1

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 20k/Đề ) - LH Zalo 0915347068

Họ, tên thí sinh: .....................................................................

Số  báo  danh: ..........................................................................

* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.

* Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. 

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

                A. Ăn mòn kim loại là sự huỷ hoại kim loại và hợp kim dưới tác dụng của môi trường xung quanh.

                B. Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị oxi hoá thành ion của nó

                C. Ăn mòn kim loại được chia làm hai dạng: ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá

                D. Ăn mòn kim loại là một quá trình hoá học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các acid trong môi trường không khí.

Câu 2: Sodium hydroxide (hay xút ăn da) là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn. Công thức của sodium hydroxide  là

                A. NaOH.                B. Ca(OH)2.        C. NaHCO3.        D. Na2CO3.

Câu 3: Tơ nylon-6,6 thuộc loại

                A. tơ nhân tạo.        B. tơ bán tổng hợp.        C. tơ thiên nhiên.        D. tơ tổng hợp. 

Câu 4: Mạng tinh thể kim loại gồm có

        A. Nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân.

        B. Nguyên tử kim loại và các electron độc thân.

        C. Ion kim loại và các electron độc thân.

        D. Nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do.

Câu 5: NaHCO3 là hợp chất kém bền nhiệt, nó bắt đầu bị phân hủy ở khoảng 12000C. Trong thực tế dùng NaHCO3 làm bột nở trong chế biến thực phẩm. Sản phẩm quá trình nhiệt phân NaHCO3 là

        A. Na2CO3, CO2, H2O.                B. Na2O, Na2CO3, H2.      

        C. Na, CO2, H2.                D. Na2CO3, C, H2.

Câu 6: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA?

        A. Al.        B. Ca.        C. Na.        D. Fe.

Câu 7: Cho dữ liệu về điểm chớp cháy của một số loại tinh dầu:

Tinh dầu

Tràm trà

Sả chanh

Quế

Oải hương

Cam

Điểm chớp cháy (°C)

59

71

87

68

46

        Cục Hàng không Việt Nam quy định các loại chất lỏng được coi là hàng hóa nguy hiểm, không được phép mang lên máy bay nếu có điểm chớp cháy dưới 60°C. Trong các loại tinh dầu trên, tinh dầu nào hành khách được phép mang theo là

A. tràm trà, sả chanh, quế.        B. sả chanh, quế, oải hương.

C. quế, oải hương, cam.        D. oải hương, cam, tràm trà.

Câu 8: Nhận xét nào sau đây là sai?

A. Phân vi lượng cung cấp các loại nguyên tố N, K, P dưới dạng hợp chất.

B. Cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ phân vi lượng.

C. Phân vi lượng được đưa vào đất cùng với phân bón vô cơ hoặc phân bón hữu cơ.

D. Dùng quá lượng phân vi lượng sẽ có hại cho cây.

Câu 9: Cho phổ khối lượng của một hợp chất ester A như hình vẽ:

 

Hợp chất ester A có thể là

        A. CH3COOCH=CH2.        B. CH3COOC2H5.        C. CH3COOCH3.        D. H2N-CH2COOCH3.

Câu 10: Ester nào sau đây có mùi thơm của chuối chín?

        A. Isoamyl acetate.        B. Propyl acetate.        C. Isopropyl acetate.        D. Benzyl acetate.

Câu 11: Nhỏ vài giọt nước bromine vào ống nghiệm chứa aniline, hiện tượng quan sát được là

        A. xuất hiện màu tím.                 B. có kết tủa màu trắng.

        C. có bọt khí thoát ra.                 D. xuất hiện màu xanh.

Câu 12: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

                A. Glucose.        B. Saccharose.        C. Fructose.        D. Maltose.

Câu 13: Cho các phương trình hóa học:

        CH3−C≡CH    +    H2O      CH3−CH2CHO (spc)                        (1)

        CH3−C≡CH    + AgNO3 + NH3   CH3−C≡CAg + NH4NO3        (2)

        CH3−C≡CH  +    2H2        CH3CH2CH3                                         (3)

 

        3CH3−C≡CH                                                                                                 (4)

        Các phương trình hóa học viết sai 

        A. (3).                  B. (1).                            C. (1), (3).                        D. (3), (4).

Câu 14: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

                A. (CH3COO)3C3H5.                B. (C17H35COO)2C2H4.

                C. (C17H33COO)3C3H5.                D. (C2H3COO)3C3H5.

Câu 15: Glutamic acid đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình trao đổi chất của cơ thể động vật, nhất là ở các cơ quan não bộ, gan, cơ. Số nhóm amino và số nhóm carboxyl có trong một phân tử glutamic acid tương ứng là

        A. 2 và l.        B. l và 1.        C. 2 và 2.        D. 1 và 2.

Câu 16: Một thí nghiệm được mô tả như hình bên dưới

 

 

        Có các nhận xét sau về thí nghiệm:

(1) Tuỳ thuộc vào pH môi trường, mỗi amino acid có điểm đẳng điện khác nhau sẽ tồn tại dạng ion chủ yếu khác nhau, có thể anion, cation hoặc ion lưỡng cực. Các ion này có thể đứng yên hoặc di chuyển trong trường điện dựa vào tính chất điện di của amino acid

(2) Trong dung dịch có pH = 6, là môi trường acid mạnh đối với Lys, Ion tồn tại chủ yếu đối với Lys là cation, sẽ di chuyển về cực âm của nguồn điện nên vệt (1) là Lys+.                                    

(3) Trong dung dịch có pH = 6, Glu nhường proton, Ion tồn tại chủ yếu đối với Glu là anion, sẽ di chuyển về cực dương của nguồn điện nên vệt (3) là Glu-.                                                              

(4) Trong dung dịch có pH = 6, là môi trường trung tính đối với Ala, Ion tồn tại chủ yếu đối với Ala là ion lưỡng cực, không di chuyển nên vệt (2) là Ala.                                                                 

        Số nhận xét đúng là

        A. l.        B. 2.        C. 3.        D. 4.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...