ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 07 (Đề thi có 04 trang) |
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Cho biết nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S = 32, K = 39, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
A. giúp giảm bớt khả năng cháy nổ.
B. giúp dễ dàng phát hiện khi khí gas bị rò rỉ ra ngoài.
C. giúp nâng cao nhiệt độ của ngọn lửa khi đun nấu để tiết kiệm khí gas.
D. giúp cho khí gas dễ bắt lửa hơn.
Trong số 4 ester trên, ester có số lượng carbon nhiều nhất là
Câu 3. Công thức cấu tạo của acid béo dưới đây có tên là
A. Palmitic acid. B. Stearic acid. C. Oleic acid. D. Linoleic acid.
A. Chất rắn màu trắng. B. Chất kết tinh không màu.
C. Dễ tan trong nước và có vị ngọt. D. Đường glucose ít ngọt hơn fructose.
Câu 5. Hợp chất nào sau đây có chứa nguyên tử nitrogen?
A. Glucose. B. Palmitic acid. C. Aniline. D. Phenol.
Câu 6. Polymer nào sau đây thuộc loại polyester?
A. PET. B. PVC. C. PS. D. HDPE.
Phản ứng nào đã dùng HCl với nồng độ cao hơn?
A. Phản ứng (1). B. Phản ứng (2).
C. Cả phản ứng (1) và (2). D. Không xác định được.
A. 72,9. B. 76. C. 79,3. D. 75,5.
A. Ống nghiệm 1 không làm mất màu dung dịch KMnO4; ống nghiệm 2 làm mất màu dung dịch KMnO4.
B. Chỉ có ống nghiệm 1 làm mất màu dung dịch KMnO4.
C. Cả 2 ống nghiệm đều làm mất màu dung dịch KMnO4.
D. Trong ống nghiệm 2 có phản ứng:
Công thức phân tử của acid béo EPA là
A. C20H31O2. B. C20H32O2. C. C20H30O2. D. C19H30O2
A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
B. Các kim loại kiềm có độ cứng thấp do có liên kết kim loại yếu.
C. Ở nhiệt độ thường, các ion kim loại nhóm IA đều có màu đặc trưng.
D. Trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm chỉ có số oxi hóa là +1.
Công thức cấu tạo của Bradykinin
Trong Bradykinin có a đơn vị amino acid và b liên kết peptide. Giá trị a và b lần lượt là
A. 9 và 8 B. 8 và 9. C. 9 và 6. D. 8 và 6.
Câu 13. Điện phân CaCl2 nóng chảy, ở cathode xảy ra quá trình nào?
A. Quá trình khử ion Ca2+. B. Quá trình oxi hoá ion Ca2+.
C. Quá trình xi hoá ion Cl-. D. Quá trình khử ion Cl-.
A. Nhiệt độ nóng chảy và tính cứng. B. Tính dẻo và tính dẫn nhiệt.
C. Tính dẻo và có ánh kim. D. Mềm và có tỉ khối lớn.
Câu 15. Một pin Galvani được thiết lập ở điều kiện chuẩn theo sơ đồ dưới đây:
A. Chiều của dòng electron chạy qua dây dẫn là từ cực Cu sang cực Ag.
B. Điện cực Ag xảy ra quá trình khử nên là điện cực cathode.
C. Vai trò của cầu muối là dùng để trao đổi electron.
– Độ dinh dưỡng của phân đạm được tính bằng %m(N) có trong phân.
– Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng %m(P2O5) tương ứng với lượng P có trong phân.
– Độ dinh dưỡng của phân kali được tính bằng %m(K2O) tương ứng với lượng K có trong phân.
Bảng dưới đây hướng dẫn liều lượng trộn tỉ lệ các loại phân bón để bón cho cây thanh long.
A. Ngay trước khi thu hoạch. B. Hai tháng sau khi thu hoạch.
C. Ngay sau khi cây ra hoa. D. Khi trái non đang phát triển.
Câu 17. Xét các phát biểu sau:
(2) Khi dùng sữa đặc có đường, vắt thêm chanh vào sẽ có lợi hơn cho việc tiêu hóa.
(3) Không nên uống sữa đậu nành ngay, trước và sau khi ăn cam, quýt.
(4) Khi cơ thể thiếu đạm sẽ bổ sung các amino acid cần thiết.
Có bao nhiêu phát biểu nào đúng?
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Nhận định các phát biểu dưới đây :
c. Trong công nghiệp, quá trình nung vôi được thực hiện theo phản ứng:
= 179,2 kJ là quá trình tỏa nhiệt.
Giá trị sức điện động chuẩn của pin galvani Zn-Cu là 1,102 (V)
a. Màu xanh lam của dung dịch CuSO4 nhạt dần.
b. Thấy có khí thoát ra ở 2 điện cực.
c. Có khí không màu (O2) thoát ra ở anode.
d. Kim loại màu đỏ được sinh ra bám vào cathode.
a. Hỗn hợp đem chưng cất chỉ có C2H5OH, H2O.
b. Nhiệt độ sôi xếp theo thứ tự tăng dần như sau C2H5OH, CH3COOH, H2O.
c. Bỏ đi khoảng 100 - 200 mL chất lỏng chảy ra đầu tiên là để loại bỏ chất độc như CH3OH, CH3CHO.
Câu 4. Một học sinh làm thí nghiệm: Điện phân dung dịch NaCl
- Lắp thiết bị thí nghiệm điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ như hình bên dưới.
- Rót khoảng 80 mL dung dịch NaCl bão hoà vào cốc rồi nhúng hai điện cực graphite vào dung dịch.
- Nối hai điện cực graphite với hai cực của nguồn điện và tiến hành điện phân trong khoảng 5 phút.
- Cho một mẫu cánh hoa màu hồng vào cốc chứa khoảng 5 mL dung dịch sau điện phân.
Quan sát hiện tượng thí nghiệm, học sinh có nhận xét:
a. Tại điện cực anode có khí H2 thoát ra.
b. Tại điện cực cathode xảy ra quá trình oxi hoá nước:
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .
Câu 1. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ. Phân tử khối của T là bao nhiêu ?
Câu 3. Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucose như sau:
Dựa vào kết quả thí nghiệm, hãy tính khối lượng glucose đã tham gia phản ứng là bao nhiêu gam?
Tổng khối lượng (tấn) đá vôi và than đá mà lò nung vôi trên sử dụng mỗi ngày là bao nhiêu?
----- Hết -----
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 1 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 2 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 3 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 4 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 5 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 6 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 7 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 8 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 9 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 10 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 11 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 12 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 13 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 14 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 15 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 16 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 17 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 18 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 19 - File word có lời giải
ĐÁP ÁN
PHẦN I (4,5 đ). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
B |
10 |
C |
2 |
A |
11 |
C |
3 |
C |
12 |
A |
4 |
A |
13 |
A |
5 |
C |
14 |
C |
6 |
A |
15 |
B |
7 |
A |
16 |
D |
8 |
C |
17 |
C |
9 |
A |
18 |
C |
Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 đ
PHẦN II (4 đ). Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
- Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm
- Thí sinh lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm
- Thí sinh lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm
- Thí sinh lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm
- Thí sinh lựa chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm
Câu |
Lệnh hỏi |
Đáp án (Đ/S) |
Câu |
Lệnh hỏi |
Đáp án (Đ/S) |
1 |
a |
Đ |
3 |
a |
S |
b |
Đ |
b |
S |
||
c |
S |
c |
Đ |
||
d |
Đ |
d |
Đ |
||
2 |
a |
Đ |
4 |
a |
S |
b |
S |
b |
S |
||
c |
Đ |
c |
Đ |
||
d |
Đ |
d |
Đ |
PHẦN III (1,5 đ): Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
ĐA |
74 |
7 |
1,8 |
4 |
4 |
850 |
HƯỚNG DẪN GIẢI
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Trong quá trình sản xuất bình khí gas để đun nấu, người ta phải pha thêm một lượng mercaptan RSH có mùi hôi thối rất đặc trưng và nhạy với mũi người. Mục đích của việc làm này là
A. giúp giảm bớt khả năng cháy nổ.
B. giúp dễ dàng phát hiện khi khí gas bị rò rỉ ra ngoài.
C. giúp nâng cao nhiệt độ của ngọn lửa khi đun nấu để tiết kiệm khí gas.
D. giúp cho khí gas dễ bắt lửa hơn.
Câu 2. Có 4 ester no, đơn chức, mạch hở được kí hiệu ngẫu nhiên lần lượt là X, Y, Z, T. Phân tử ester của mỗi chất nêu trên đều tạo bởi các carboxylic acid mạch không phân nhánh và ethyl alcohol. Độ tan của 4 ester được cho ở bảng sau:
Ester |
X |
Y |
Z |
T |
Độ tan (g/100 g nước) |
8,7 |
10,5 |
2,2 |
4,9 |
Trong số 4 ester trên, ester có số lượng carbon nhiều nhất là
A. Y. B. T. C. X. D. Z.
Hướng dẫn giải
Độ tan trong nước của ester giảm khi độ dài mạch carbon tăng.
Câu 3. Công thức cấu tạo của acid béo dưới đây có tên là
A. Palmitic acid. B. Stearic acid. C. Oleic acid. D. Linoleic acid.
Câu 4. Glucose là sản phẩm của quá trình phân hủy carbohydrate, là loại đường đơn giản mà các tế bào trong cơ thể có thể dễ dàng chuyển đổi thành năng lượng. Tính chất vật lý nào sau đây không phải của glucose?