Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 42 - File word có lời giải
6/2/2025 9:33:10 PM
haophamha ...
ĐỀ THI THỬ
CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA
ĐỀ 42
(Đề thi có 04 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề
- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 20k/Đề ) - Liên Hệ Zalo 0915347068
- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 100k/50Đề ) - Liên Hệ Zalo 0915347068
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúngvề hợp chất aniline (C6H5NH2)?
A. Aniline tác dụng được với dung dịch HCl.
B. Aniline thuộc loại amine bậc 2.
C. Aniline không phản ứng với dung dịch Br2.
D. Aniline thuộc loại alkyl amine.
Câu 2. Nguyên tố titanium thuộc chu kì 4, nhóm IVB trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của titanium là
A. [Ne] 3d24s2. B. [Ar]3d4. C. [Ar]4s24p2. D. [Ar]3d24s2.
Câu 3. Ứng dụng nào dưới đây không phải của Na2CO3?
A. Sản xuất thuỷ tinh, xà phòng. B. Làm bột nở khi làm bánh.
C. Làm mềm nước cứng. D. Tẩy dầu mỡ bám trên bồn rửa bát.
Câu 4. Khi đốt nóng trên ngọn lửa, các ion Li+, Na+, K+ cho màu sắc lần lượt là
A. màu đỏ tía, màu vàng, màu tím nhạt. C. màu vàng, màu tím nhạt, màu đỏ tía.
B. màu tím nhạt, màu vàng, màu đỏ tía. D. màu vàng, màu đỏ tía, màu tím nhạt.
Câu 5. Hợp kim nào sau đây nhẹ, cứng và bền, được sử dụng để chế tạo máy bay?
A. Đồng thau. B. Thép carbon. C. Vàng tây. D. Duralumin.
Câu 6. Nước nhiễm phèn thường có váng màu nâu. Đó là do sự xuất hiện của phức chất nào sau đây?
A. [Fe(OH)2(OH2)4]+. B. [Al(OH)(OH2)5]2+. C. [Fe(OH)3(OH2)3). D. [Al(OH)3(OH2)3].
Câu 7. Quá trình reforming là quá trình sắp xếp lại mạch hydrocarbon để tạo ra nhiều hydrocarbon mạch nhánh, làm tăng chỉ số octane của xăng hoặc tạo ra arene khác. Cho các quá trình sau:
Câu 8. Poly (lactic acid) (PLA) là một loại polymer thân thiện với môi trường, có khả năng phân hủy sinh học và có thể được tổng hợp từ monomer A hoặc monomer B. Cho công thức cấu tạo các chất như sau :
Cho các phát biểu sau :
(1). Poly (lactic acid) là polymer thuộc loại polyester.
(2). Poly (lactic acid) không dễ tan trong nước.
(3). Monomer B có thể tách nước tạo thành poly (lactic acid) thông qua phản ứng trùng ngưng.
(4). Nếu lấy A hoặc B cùng khối lượng thì monomer B cho khối lượng polymer nhiều hơn (xét cùng điều kiện và hiệu suất như nhau).
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 9. Cho hằng số Ka của formic acid và acetic acid lần lượt là 1,8.10-4 và 1,8.10-5. Có 4 cốc dung dịch như sau:
Cốc
1
2
3
4
Dung dịch
CH3COOH 0,1 M
CH3COONa 0,1 M
HCOOH 0,1 M
HCOONa 0,1 M
Thực hiện trộn các cốc với với thể tích như nhau như sau:
∙ Trộn cốc 1 và cốc 2 thì thu được dung dịch X.
∙ Trộn cốc 1 và cốc 3 thì thu được dung dịch Y.
∙ Trộn cốc 1 và cốc 4 thì thu được dung dịch Z.
Thứ tự nồng độ CH3COOH trong 3 dung dịch X, Y, Z theo thứ tự tăng dần là
A. X < Y < Z. B. Y < X < Z. C. Z < Y < X. D. X < Z < Y.
Câu 10. Một số nhà sản xuất đã thêm DEHP vào thực phẩm như một chất tạo độ đục. DEHP có thể thể gây rối loạn nội tiết, ảnh hưởng đến hệ sinh sản và tăng nguy cơ ung thư. Vì lý do này, nhiều quốc gia đã hạn chế hoặc cấm sử dụng DEHP trong các sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm và trẻ em. Cho cấu trúc của DEHP như sau:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Có 6 nguyên tử carbon trong phân tử DEHP ở trạng thái lai hóa sp2.
B. DEHP có liên kết hydro liên phân tử.
C. DEPH có thể phản ứng với Cu(OH)2/NaOH tạo kết tủa màu đỏ gạch.
D. Khi thủy phân DEHP trong môi trường thích hợp thì thu được 2-ethyl-hexanol.
Câu 11. Một bình chứa 2 chất khí dạng X2 và Y2 với tỷ lệ mol là 1 : 2. Cho phản ứng ở nhiệt độ và áp suất không đổi, sau khi kết thúc phản ứng thì thể tích còn lại bằng thể tích ban đầu. Nếu phản ứng chỉ sinh ra một sản phẩm khí thì công thức của sản phẩm đó có dạng là
A. X2Y. B. XY. C. XY2. D. X2Y3.
Câu 12. Iodine có thể tạo ra nhiều ion có số oxi hóa khác nhau. Có một hợp chất đặc biệt trong đó số oxi hóa của iodine lần lượt là +3 và +5. Công thức nào dưới đây thỏa mãn dữ kiện đã cho ?
A. (1). B. (2). C. (3). D. (4).
Cho sơ đồ phản ứng tổng hợp một số hợp chất hữu cơ đơn giản sử dụng acetylene làm nguyên liệu đầu vào. Các phản ứng (1) đến (5) là phản ứng oxi hóa hoặc khử, các chất A đến D là hợp chất hữu cơ.
Dựa trên thông tin trên hãy trả lời các câu hỏi 13, 14, 15 sau đây:
Câu 13. Công thức cấu tạo của chất B là
A. CH3OH. B. CH3CHO. C. CH3COOH. D. C2H5OC2H5.
Câu 14. Công thức cấu tạo của D là
A. CH3COOH. B. CH3CHO. C. CH3COOC2H5. D. C2H5OC2H5.
Câu 15. Trong các phản ứng (1), (5) thì phản ứng nào mà chất hữu cơ đóng vai trò là chất khử?
A. Phản ứng (1), (2). B. Phản ứng (2), (3). C. Phản ứng (3), (5). D. Phản ứng (1), (2), (5).
Câu 16. Một hồ chứa nước thải sinh hoạt có thể tích 5000m3 bị nhiễm ammonium (NH4+) với nồng độ 35mg/L gây hiện tượng phú dưỡng. Theo quy chuẩn về nước thải sinh hoạt hàm lượng NH4+ không vượt quá 5mg/L thì nước trong hồ trên không đủ điều kiện cho phép.
Để giảm hàm lượng trong hồ, người ta thực hiện theo 2 bước sau:
Bước 1: Dùng nước vôi trong để chuyển hóa NH4+ thành khí NH3 và hiệu suất quá trình theo NH4+ là 86,5%
Bước 2: Sử dụng khí chlorine để oxi hóa NH3 thành N2 và hiệu suất quá trình theo NH3 là 83%
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể quan sát được hiện tượng phú dưỡng thông qua sự xuất hiện dày đặc của tảo xanh trong nước.
(b) Quá trình xử lý này có thể làm thay đổi pH của nước hồ
(c) Sau xử lý, nếu tính toàn bộ lượng NH4+ còn lại trong hồ, thì nồng độ vẫn vượt quy chuẩn 5mg/L
(d) Việc sử dụng khí chlorine có thể gây nguy cơ tạo ra chất độc hại khác nếu dư
(e) Phản ứng chuyển NH4+ thành NH3 xảy ra trong môi trường kiềm nhờ nước vôi.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 17. Phức chất [Fe(CN)6]- được sử dụng trong các phản ứng oxi hóa - khử, phân tích hóa học và làm chất tạo màu trong quá trình in ấn và xử lý phim ảnh. Trong phòng thí nghiệm, một học sinh tiến hành điều chế phức chất [Fe(CN)6]3- theo các bước sau:
Bước 1: Cho từ từ dung dịch KCN vào dung dịch FeSO4, thấy xuất hiện kết tủa:
[Fe(H2O)6]2+ + 2CN-[Fe(CN)2(H2O)4+2H2O
(X) (Y)
Bước 2: Thêm tiếp dung dịch KCN đến dư, thấy kết tủa tan:
[Fe(CN)2(H2O)4] + 4CN-[Fe(CN)6]4- + 4H2O
(Y) (Z)
Bước 3: Sục khí Cl2 dư vào dung dịch:
2[Fe(CN)6]4- + Cl22[Fe(CN)6]3-+2Cl-
(Z) (T)
Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. X là phức aqua của Fe2+ và có dạng hình học bát diện.
B. Dấu hiệu tạo thành Y và Z lần lượt là xuất hiện kết tủa và hòa tan kết tủa.
C. Phản ứng hóa học ở cả 3 bước trên đều xảy ra sự thay thế phối tử.
D. T có tính oxi hóa yếu hơn Cl2.
Câu 18. Hình vẽ dưới đây biểu diễn phản ứng : A2 (g) + B2 (g)2AB(g) với KC = 2,5.
Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác trạng thái của hệ?
A. Phản ứng đang ở trạng thái cân bằng.
B. Phản ứng đang chuyển dịch theo chiều thuận.
C. Phản ứng đang chuyển dịch theo chiều nghịch.
D. Phản ứng đã dừng lại.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp khí G không màu, không mùi, không độc hại. Hỗn hợp G gồm hai khí X và Y có tỷ lệ mol là 1 : 1 và tỷ lệ khối lượng là 7 : 8. Cho biết khi X ở dạng lỏng thì được dùng làm chất làm lạnh để bảo quản vaccine.
Ở 80 0C, hỗn hợp khí R gồm hai khí A, B không màu có tỷ lệ mol là 1 : 1 và tỷ lệ khối lượng cũng là 7 : 8. Nhưng cả hai khí A, B đều là khí độc và khi làm lạnh đến nhiệt độ phòng thì một trong hai khí hóa lỏng. Ngoài ra khí A là khí được sinh ra trong quá trình đốt cháy không hoàn toàn và khí B là một alcohol.
Dựa vào các dữ kiện trên, cho các phát biểu sau:
a. Khí X là O2 và khí Y là N2.
b. Công thức phân tử của A, B lần lượt là CO và CH3OH.
c. Nếu trong A tác dụng với B trong điều kiện thích hợp, có xúc tác thì sẽ có thể thu được acetic acid.
d. Alcohol Z (thường có trong bia, rượu) là đồng đẳng của alcohol B. Một nam giới nặng 60 kg uống 2 lon bia, mỗi lon bia có thể tích 330 mL, độ cồn (D) là 5o. Biết khối lượng riêng của alcohol Z nguyên chất là 0,79 g/mL. Nồng độ cồn (BAC) trong máu của người này là 65,5 mg/100mL máu (cho phép làm tròn đáp án đến hàng phần mười). Cho công thức tính chỉ số BAC như sau:
Trong đó:
X (g) là khối lượng ethanol nguyên chất.
W (kg) là cân nặng của người uống.
R là hệ số tỷ lệ giữa nước và máu (Nam R = 0,7; Nữ R = 0,6).
Độ cồn (rượu) (D): là phần trăm thể tích ethanol nguyên chất có trong 100 mL dung dịch (hỗn hợp ethanol và nước).
Câu 2. Từ những năm 2000, Đan Mạch đã đầu tư nghiên cứu mạnh thiết bị điện phân ion oxy rắn (SOEC) và năm 2021 đã triển khai để sản xuất ammonia công nghiệp thay thế cho quy trình Haber-Bosch truyền thống. Hình dưới đây mô tả sơ đồ nguyên lí của thiết bị SOEC :
Lớp màng ion oxygen chỉ cho phép ion O2- đi qua và phản ứng tại anode. Nếu đưa không khí và hơi nước vào SOEC thì sau khi điện phân tạo ra hỗn hợp khí A và hỗn hợp khí B. Hỗn hợp A có chứa hơi nước chưa tham gia phản ứng, sau khi cho qua thiết bị loại bỏ nước thì nó có thể được đưa trực tiếp vào quy trình Haber-Bosch để sản xuất ammonia. Coi không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó O2 chiếm 20% thể tích không khí.
Cho các phát biểu sau :
a. Các khí trong hỗn hợp A (trừ hơi nước) là O2 và N2.
Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...
b. Để loại bỏ hơi nước trong A thì người ta có thể sử dụng NaOH rắn hoặc CaCl2 rắn.
c. Phương trình xảy ra tại anode là 2O2-O2 + 4e
d. Nếu hiệu suất của SOEC đạt 80% thì để lượng H2 và N2 Haber-Bosch phản ứng vừa đủ thì trình tỷ lệ mol của không khí và hơi nước đưa vào là 1 : 2.
Câu 3. Sản xuất đường kính từ cây mía qua một số giai đoạn chính thể hiện ở sơ đồ dưới đây:
Cho các phát biểu sau:
a. Phương pháp được sử dụng để tinh chế đường từ cây mía là chiết lỏng-rắn và kết tinh.
b. Có calcium gluconate trong dung dịch đường thu được sau bước (2).
c. Quá trình cô đặc ở giai đoạn (5) được thực hiện bằng cách cô cạn dung môi ở áp suất thường để thu được đường kết tinh.
d. Từ 260 L nước mía có nồng độ đường 7,5% (có khối lượng riêng 1,103 gam/mL) chế biến được 15,36 kg đường kết tinh (chứa 2% tạp chất). Biết chỉ 70% lượng đường thu được ở dạng kết tinh.
Câu 4. Lượng oxygen hòa tan trong môi trường nuôi cấy tế bào rất khó phát hiện, nhưng có thể được đo bằng phương pháp trắc quang của một số phức chất cụ thể. Một số hợp chất ruthenium có tính chất này và công thức hóa học của nó dạng [RuL3]Cl2, trong đó Ru là nguyên tử trung tâm và L là phối tử. Cho công thức cấu tạo của phối tử L như sau:
Cho các phát biểu sau :
a. Phối tử L là phối tử đơn càng.
b. Trong phức chất thì Ru có số oxi hóa là +2.
c. [RuL3]Cl2 thuộc loại phức chất có số phối trí là 6.
d. Khi cho phức tác dụng với dung dịch AgNO3 thì có thể thu được kết tủa trắng.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho peptide có công thức cấu tạo như sau:
Có bao nhiêu loại α-amino acid cấu tạo nên peptide ở trên?
Câu 2. Chỉ số API của dầu nhớt là một tiêu chuẩn do Viện Dầu mỏ Hoa Kỳ (American Petroleum Institute - API) đặt ra để phân loại chất lượng dầu nhớt dành cho động cơ xăng và diesel. Công thức tính chỉ số API như sau:
Tỉ trọng trong công thức là tỉ trọng của dầu trong nước (g/cm3)
Có thể sử dụng chỉ số API để phân loại dầu:
∙ Dầu thô thường có API từ 40 – 10
∙ Dầu nhẹ (API > 31,1).
∙ Dầu trung bình (API từ 22,3 đến 31,1).
∙ Dầu nặng (API từ 10 đến 22,3).
∙ Dầu rất nặng (API nhỏ hơn 10).
Chỉ số API của một loại dầu Mazut có tỉ trọng dầu bằng 850 kg/m3(làm tròn đáp án đến hàng phần mười) là bao nhiêu ?
Câu 3. Trong phản ứng của alkane với chlorine, khả năng phản ứng thế của H liên kết với carbon bậc III gấp 7 lần khả năng thế của H liên kết với carbon bậc I.
Khi cho chlorine tác dụng với 2,3-dimethylbutane thu được hỗn hợp X gồm hai dẫn xuất monochloro. Thành phần % theo số mol của 2-chloro-2,3-dimethylbutane trong X là bao nhiêu? (làm tròn đến chữ số đầu tiên của phần thập phân)
Câu 4. Glucose có thể bị ester hóa hoàn toàn bằng acetic anhydride, tạo thành glucose pentaacetate theo sơ đồ phản ứng sau: Glucose + 5(CH3CO)2OGlucose pentaacetate + 5CH3COOH
Số nguyên tử hydrogen có trong phân tử glucose pentaacetate là bao nhiêu?
Câu 5. Để tiến hành đo enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethanol thì người ta lắp dụng cụ thí nghiệm nhiệt lượng kế như sau:
Bước 1. Lặp bộ dung cụ như hình vẽ bên.
Bước 2. Cho một lượng nước được do bằng cốc thể tích (chính xác) vào cốc thủy tinh. Ghi lại nhiệt độ của nước thể hiện trên nhiệt kế.
Bước 3. Cân khối lượng đèn đốt có chứa ethanol chính xác (ghi lại khối lượng)
Bước 4. Bật đèn đốt và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh, quan sát nhiệt kế và ngọn lửa. Ghi lại nhiệt độ trên nhiệt kế tại thời điểm dừng quá trình đốt cháy.
Bước 5. Cân lại khối lượng đèn cồn, khối lượng nước
Tiến hành thí nghiệm với ethanol thì thu được bảng số liệu sau:
Khối lượng đèn đốt chứa ethanol ban đầu
250,35 gam
Khối lượng đèn đốt chứa ethanol tại điểm dừng đốt cháy
249,84 gam
Nhiệt độ ban đầu của nước
20,4 0C
Nhiệt độ cuối cùng của nước
35,8 0C
Khối lượng nước
152,1 gam
Enthalpy đốt cháy chuẩn của ethanol bằng bao nhiêu kJ ?
Câu 6. Tinh thể chất A được điều chế như sau:
∙ Hòa tan hoàn toàn bột kim loại X trong dung dịch H2SO4 20%, dư. Đun nhẹ dung dịch cho đến khi xuất hiện váng tinh thể chất B (dung dịch bão hòa 1).
∙ Pha dung dịch (NH4)2SO4 bão hoà ở khoảng 70 °C (dung dịch 2). Trộn ngay hai dung dịch 1 và 2 với nhau. Sau khi làm lạnh dung dịch thu được, thấy tách ra tinh thể chất A màu xanh nhạt.
∙ Lấy 1,000 gam tinh thể A pha thành 50 mL dung dịch A. Chuẩn độ 10 mL dung dịch A bằng dung dịch KMnO4 0,01M (trong môi trường H2SO4) thì thấy hết 10,20 mL.
∙ Khi cho dung dịch A tác dụng với K3[Fe(CN)6] thu được kết tủa màu xanh đậm; còn nếu cho A tác dụng với dung dịch kiềm thì thu được kết tủa màu trắng xanh, sau chuyển sang màu nâu đỏ.
Xác định số phân tử nước trong tinh thể A.
ĐÁP ÁN
PHẦN I (4,5 đ). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
A
10
D
2
D
11
D
3
B
12
B
4
A
13
B
5
D
14
C
6
C
15
D
7
B
16
D
8
D
17
C
9
C
18
C
Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 đ
PHẦN II (4 đ). Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
- Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm
- Thí sinh lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm
- Thí sinh lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm
- Thí sinh lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm
- Thí sinh lựa chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm
Câu
Lệnh hỏi
Đáp án
(Đ/S)
Câu
Lệnh hỏi
Đáp án
(Đ/S)
1
a
S
3
a
Đ
b
Đ
b
Đ
c
Đ
c
S
d
Đ
d
Đ
2
a
S
4
a
S
b
Đ
b
Đ
c
S
c
Đ
d
S
d
Đ
PHẦN III (1,5 đ): Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
ĐA
3
35
53,8
22
-883
6
- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 20k/Đề ) - Liên Hệ Zalo 0915347068
- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 100k/50Đề ) - Liên Hệ Zalo 0915347068