ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 36 (Đề thi có 04 trang) |
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Cho biết nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S = 32, K = 39,
Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
A. Liên kết ion. B. Liên kết hydrogen. C. Liên kết kim loại. D. Liên kết cho- nhận
Câu 2. Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của các ion nào sau đây?
A. Ion sulfate và ion chloride. B. Ion nitrate và ion hydrogencarbonate.
C. Ion magnesium và ion calcium. D. Ion sodium và ion potassium.
Câu 3. Cho công thức cấu tạo của tetrathionic acid (H2S4O6) như sau:
Số oxi hóa của nguyên tử sulfur được đánh dấu (*) trong tetrathionic acid là
A. Cu và Fe. B. Fe và Cu. C. Cu và Ag. D. Fe và Ag.
A. đỏ tía. B. đỏ cam. C. tím nhạt. D. vàng.
Câu 6. Các nguyên tố nào sau đây thường được dùng để chế tạo nam châm điện?
A. Cobalt và chromium. B. Sắt và cobalt.
C. Nickel và manganese. D. Sắt và chromium.
Câu 7. Trong dung dịch thuốc thử Tollens, phức Ag[(NH3)2]OH phân li như sau:
Ag[(NH3)2]OH Ag[(NH3)2]+ + OH-
A. Ag+. B. NH3+. C. NH3. D. Ag.
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. HF, HCl, HBr, HI B. HI, HBr, HCl, HF C. HCl, HF, HBr, HI D. HI, HBr, HF, HCl
A. Ala-Gly-Val. B. Gly-Ala-Val. C. Val-Gly-Ala. D. Val-Ala-Gly.
Câu 10. Cellulose không có tính chất nào sau đây?
A. Bị thủy phân trong dung dịch acid hoặc enzyme.
B. Phản ứng với nitric acid đặc (xúc tác sulfuric acid đặc)
D. Phản ứng với thuốc thử Tollens.
Câu 11. Cho các phát biểu sau:
(a) Cao su thiên nhiên chứa các mắt xích isoprene, liên kết đôi trong mạch đều ở dạng cis.
(b) Thủy phân không hoàn toàn tripeptide Ala-Gly-Ala thu được tối đa 2 dipeptide.
(c) Keo dán epoxy có thành phần chính là chất hữu cơ có nhóm –COOH và -NH2 ở hai đầu.
(d) Tách tinh dầu từ hỗn hợp tinh dầu và nước bằng dung môi hexane là phương pháp chiết lỏng - lỏng.
A. không no, đa chức. B. không no, đơn chức.
C. no, đơn chức. D. no, đa chức.
A. Nylon-6,6 là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng từ các monomer đa chức.
B. Nylon-6,6 không có liên kết hydrogen nên kém bền với nhiệt.
C. Nylon-6,6 là polymer tổng hợp có chứa liên kết peptide.
D. Nylon-6,6 có thể tan trong nước nóng và phân hủy dễ dàng.
(a) Trong bốn chất thì X có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử với nước mạnh nhất.
(b) Chất Y có nhiệt độ sôi cao nhất trong 4 chất.
Ví dụ cho phương trình: a A + b B c C
Thương số phản ứng với giá trị nồng độ là nồng độ ban đầu của các chất.
∙ QC < KC: phản ứng chưa cân bằng, chuyển dịch theo chiều thuận
∙ QC > KC: phản ứng chưa cân bằng, chuyển dịch theo chiều nghịch
Biểu thức Q được tính theo nồng độ các chất ở điều kiện bất kì như sau:
Cho cân bằng sau: N2 + 3H2 2NH3 KC = 64
A. Hệ đạt trạng cân bằng và áp suất hệ không thay đổi.
B. Hệ đạt trạng cân bằng và đang chuyển dịch theo chiều thuận làm giảm áp suất của hệ.
C. Hệ chưa đạt trạng thái cân bằng và chuyển dịch theo chiều thuận làm tăng áp suất của hệ.
D. Hệ chưa đạt trạng thái cân bằng và chuyển dịch theo chiều thuận làm giảm áp suất của hệ.
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Giản đồ (a) là của phản ứng khi có dùng xúc tác.
B. Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt.
C. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng khi không dùng xúc tác có giá trị là y và y > 0.
D. Chất xúc tác có vai trò là làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
Câu 17. Năm 2024, trong chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” đã đưa ra một câu hỏi về hai
chất menthone và menthol (có trong tinh dầu bạc hà) có công thức cấu tạo cho dưới đây:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phổ hồng ngoại (IR) của menthol có vùng hấp thụ khoảng 1700 ± 50 cm–1.
B. Có thể oxi hóa methone bằng NaBH4 hoặc LiAlH4 thu được menthol.
C. Phân tử menthone và menthol khác nhau 2 nguyên tử hydrogen.
D. Menthol thuộc loại hợp chất phenol.
Cho các phát biểu sau về tirozin:
(a) Bổ sung muối iodine là bổ sung muối ăn trộn I2.
(b) Số nguyên tử carbon của Tirozksin là 15.
(c) Tirozksin là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(d) Độ bất bão hòa của Tirozksin là 7.
(e) Ở điều kiện thường, Tirozksin có thể tác dụng với NaOH và HCl.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho phản ứng tách nước của ethanol (có xúc tác Al2O3 ở nhiệt độ cao > 500 K) như sau:
Cho biết công thức tính vận tốc tức thời của phản ứng trên là và
a. Thời gian để lượng ethanol giảm đi một nửa so với ban đầu là 160 giây.
b. Hằng số tốc độ của phản ứng là 15 mmHg/giây.
c. Ở giây thức 40, tốc độ tạo thành của C2H4 là 1,5 mmHg/giây.
d. Khi thời gian phản ứng là 50 giây thì áp suất riêng của ethanol là 405 mmHg/giây.
a. Biodiesel có liên kết đôi C=C không no có thể tham gia quá trình hydrogen hóa.
b. Biodiesel là một hợp chất hữu cơ có tính acid.
c. Lượng glycerol thu được sau phản ứng là 1,1 gam (cho phép làm tròn đáp án đến hàng phần mười).
Câu 3. Để khám phá tính chất của Cu, người ta tiến hành thì nghiệm sau đây:
Cho biết rằng CuCl và CuSCN đều là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. Cho các phát biểu sau:
a. Các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm 1 là: Cu + 2 Fe3+Cu2+ + 2 Fe2+
b. Dung dịch màu đỏ trong thí nghiệm 2 là do phản ứng của Fe và SCN- tạo ra [Fe(SCN)]+
c. Lý do tại sao màu đỏ dần phai trong thí nghiệm 2 là do Fe3+ đã tham gia hết.
Quá trình Solvay sản xuất soda gồm hai giai đoạn chính
Giai đoạn tạo NaHCO3: CO2(aq) + H2O(l) + NH3(aq) + NaCl(aq) NH4Cl(aq) + NaHCO3(s) (1)
Giai đoạn tạo Na2CO3: 2NaHCO3(s) Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g) (2)
d, Sử dụng muối KCl thay cho NaCl trong quy trình Solvay sẽ thu được K2CO3 thay vì Na2CO3
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Tổng số nguyên tử hydrogen và oxygen trong phân tử monomer tạo nên nylon-6 là bao nhiêu?
Câu 3. Cho các chất và ion được đánh số thứ tự như sau: HCO3–, K2CO3, H2O, HPO4 2–, NH4Cl.
Theo Brønsted–Lowry, có bao nhiêu chất và ion là chất lưỡng tính?
Quá trình hòa tan CuSO4 khan: CuSO4 (s) + nH2OCuSO4(aq)
Quá trình hòa tan CuSO4.5H2O khan: CuSO4.5H2O + (n-5)H2OCuSO4 (aq)
Quá trình hydrate hóa: CuSO4 (s) + 5H2OCuSO4.5H2O (s)
Thực hiện thực nghiệm để xác định nhiệt hydrate hóa của CuSO4 với các thông tin như sau:
Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt hòa CuSO4 khan.
Bảng số liệu thực nghiệm đo được như sau:
Công thức tính nhiệt lượng : Q = (m0c0 + m.c).(t2-t1)
Với m0c0 là nhiệt của nhiệt lượng kế
m là khối lượng trong bình nhiệt lượng kế (gồm khối lượng chất + khối lượng nước)
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 1 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 2 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 3 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 4 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 5 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 6 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 7 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 8 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 9 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 10 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 11 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 12 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 13 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 14 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 15 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 16 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 17 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 18 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 19 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 20 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 21 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 22 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 23 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 24 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 25 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 26 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 27 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 28 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 29 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 30 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 31 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 32 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 33 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 34 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 35 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 36 - File word có lời giải
ĐÁP ÁN
PHẦN I (4,5 đ). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
D |
10 |
D |
2 |
C |
11 |
B |
3 |
C |
12 |
C |
4 |
B |
13 |
A |
5 |
D |
14 |
B |
6 |
B |
15 |
D |
7 |
C |
16 |
C |
8 |
B |
17 |
C |
9 |
B |
18 |
B |
Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 đ
PHẦN II (4 đ). Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
- Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm
- Thí sinh lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm
- Thí sinh lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm
- Thí sinh lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm
- Thí sinh lựa chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm
Câu |
Lệnh hỏi |
Đáp án (Đ/S) |
Câu |
Lệnh hỏi |
Đáp án (Đ/S) |
1 |
a |
Đ |
3 |
a |
Đ |
b |
S |
b |
S |
||
c |
Đ |
c |
S |
||
d |
Đ |
d |
S |
||
2 |
a |
Đ |
4 |
a |
Đ |
b |
S |
b |
S |
||
c |
Đ |
c |
S |
||
d |
Đ |
d |
S |
PHẦN III (1,5 đ): Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
ĐA |
15 |
2 |
3 |
0,74 |
-15 |
1,9 |
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1. Trong phức chất, liên kết hoá học giữa nguyên tử trung tâm M và phối tử L là liên kết nào sau đây?
A. Liên kết ion. B. Liên kết hydrogen. C. Liên kết kim loại. D. Liên kết cho- nhận
Câu 2. Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của các ion nào sau đây?
A. Ion sulfate và ion chloride. B. Ion nitrate và ion hydrogencarbonate.
C. Ion magnesium và ion calcium. D. Ion sodium và ion potassium.
Câu 3. Cho công thức cấu tạo của tetrathionic acid (H2S4O6) như sau:
Số oxi hóa của nguyên tử sulfur được đánh dấu (*) trong tetrathionic acid là
A. +2. B. +4. C. +5. D. +6
Câu 4. Nhúng thanh kim loại X vào dung dịch Y(NO3)2, sau một thời gian, thấy dung dịch nó có màu xanh và có kết tủa màu đỏ bám ngoài thanh X. Kim loại X và Y lần lượt là
A. Cu và Fe. B. Fe và Cu. C. Cu và Ag. D. Fe và Ag.
Câu 5. Nhúng dây kim loại platinum vào ống nghiệm chứa dung dịch NaCl bão hoà rồi hơ nóng đầu dây trên ngọn lửa đèn khí sẽ thấy ngọn lửa có màu
A. đỏ tía. B. đỏ cam. C. tím nhạt. D. vàng.
Câu 6. Các nguyên tố nào sau đây thường được dùng để chế tạo nam châm điện?
A. Cobalt và chromium. B. Sắt và cobalt.
C. Nickel và manganese. D. Sắt và chromium.
Câu 7. Trong dung dịch thuốc thử Tollens, phức Ag[(NH3)2]OH phân li như sau: