ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 35 (Đề thi có 04 trang) |
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề |
- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 20k/Đề ) - LH Zalo 0915347068
-Bộ 50 đề chuẩn cấu trúc minh họa 100% file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 100k/50Đề ) - LH Zalo 0915347068
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Cho biết nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S = 32, K = 39,
Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Trong số các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi lớn nhất?
A. C2H5COONa. B. C2H5COOH. C. C3H7OH. D. CH3COOCH3.
A. [X(NH3)6]3-. B. [X(NH3)6]2-. C. [X(NH3)6]2+. D. [X(NH3)6]3+.
A. H2; CO; CH4. B. NH3; H2S; O3. C. CO2; O3; N2O. D. SO2; NO; NO2.
A. Trong hỗn hợp đem chưng cất sẽ có mặt các chất sau “C2H5OH, H2O, CH3COOH….”
B. Nhiệt độ sôi xếp theo thứ tự tăng dần như sau C2H5OH, CH3COOH, H2O.
C. Bỏ đi 100 mL – 200 mL chất lỏng chảy ra đầu tiên là để loại bỏ chất độc như CH3OH, CH3CHO.
D. Có ít nhất 2 phản ứng hoá học lên men xảy ra trong quá trình trên.
(a) Cao su thiên nhiên chứa các mắt xích isoprene, liên kết đôi trong mạch đều ở dạng cis.
(b) Thủy phân không hoàn toàn tripeptide Ala-Gly-Ala thu được tối đa 2 dipeptide.
(c) Keo dán epoxy có thành phần chính là chất hữu cơ có nhóm –COOH và -NH2 ở hai đầu.
(d) Tách tinh dầu từ hỗn hợp tinh dầu và nước bằng dung môi hexane là phương pháp chiết lỏng - lỏng.
Câu 6. Dung dịch nào sau đây làm mềm nước có tính cứng toàn phần ?
A. Dung dịch KOH B. Dung dịch NaCl C. Dung dịch HNO3 D. Dung dịch Na2CO3
A. CH3Cl B. CCl4 C. CHCl3 D. CH2Cl2
A. 54%. B. 60%. C. 40%. D. 80%.
Có bao nhiêu quá trình là quá trình reforming?
Câu 10. Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch methylamine làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
(b) Ester vinyl acetate ít tan trong nước.
(c) Tơ capron thuộc loại tơ tự nhiên.
(d) Trong y học saccarose được dùng làm thuốc tăng lực cho người bệnh.
Câu 11. Trong quá trình điện phân, 1 mol Cr3+ được điện phân cần bao nhiêu mol electron?
Câu 12. Amine nào sau đây có tính base yếu hơn ammonia ?
A. Aniline. B. methylamine C. Propylamine D. Dimethylamine
Câu 13. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của ion R2+ là 2p6. Nguyên tử R là :
A. 19K. B. 12Mg. C. 10Ne. D. 11Na.
Câu 14. Cho cơ chế phản ứng của propene với H2O như sau :
A. Ở bước 1, quá trình proton hóa liên kết đôi C=C của propene tạo thành carbocation.
B. Nếu thay H2O bằng Br2 thì cơ chế phản ứng xảy ra tương tự.
C. Ở bước 2, quá trình tách proton để tạo thành alcohol.
D. Sản phẩm của phản ứng có tên gọi là propan -1-ol.
A. Vôi tôi B. Soda C. Phèn chua D. Nước Javen
Câu 17. Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Glucose được dùng để tráng gương, tráng ruột phích, làm thuốc tăng lực.
B. Thành phần chính của cồn 75o mà trong y tế thường hay dùng để sát trùng là metanol.
C. Để ủ hoa quả nhanh chín và an toàn hơn, có thể thay thế C2H2 bằng C2H4.
D. Các dung dịch glycine, alanine và valine đều không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 18. Protein tham gia phản ứng với dung dịch HNO3 đặc tạo thành hợp chất rắn có màu gì?
A. Tím. B. Trắng. C. Xanh. D. Vàng.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
a. Khối lượng phân tử của serine là 105 g/mol.
b. Tên gọi khác của serine : 2-amino-3-hydroxypropanoic acid
c. Serine phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2
d. Serine chứa một nhóm amino (-NH2), một nhóm cacboxyl (-COOH) và một chuỗi bên chứa một nhóm
hydroxyl (-OH), làm cho nó trở thành một axit amin phân cực, ưa nước.