ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 40 (Đề thi có 04 trang) |
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Cho biết nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S = 32, K = 39,
Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Trong sản xuất xà phòng thủ công, người ta đun chất béo với dung dịch NaOH. Quá trình này là
A. Ester hóa. B. Trung hòa. C. Xà phòng hóa. D. Trùng ngưng.
Câu 2. Ethyl acetate sẽ tham gia phản ứng nào khi được đun nóng với dung dịch H₂SO₄ loãng?
A. Oxi hóa B. Khử C. Thủy phân D. Tráng bạc
Câu 3. Một học sinh dùng giấm ăn (CH₃COOH loãng) để tẩy vết gỉ trên đinh sắt. Hiện tượng xảy ra là
A. Bọt khí bay lên, gỉ sắt tan dần. B. Đinh sắt bị ăn mòn nhanh.
C. Tạo kết tủa màu nâu đỏ. D. Không có hiện tượng gì.
Câu 4. Trong dung dịch có pH thấp, nhóm - NH₂ trong amine có xu hướng:
A. Mất electron B. Nhận proton (H⁺)
C. Nhường proton (H⁺) D. Không xảy ra phản ứng
Câu 5. Trong quá trình vận hành một hệ thống lò sưởi công nghiệp, kỹ sư phát hiện đường ống dẫn nước bị bám nhiều cặn trắng, gây tắc nghẽn và giảm hiệu quả truyền nhiệt. Phân tích cho thấy nguồn nước sử dụng có chứa nhiều ion Ca²⁺ và Mg²⁺. Giải pháp nào sau đây được đánh giá là hiệu quả và bền vững nhất để xử lý tình trạng này?
A. Thêm dung dịch NaOH vào nước để kết tủa ion Ca²⁺, Mg²⁺.
B. Dùng hệ thống trao đổi ion để loại bỏ ion Ca²⁺, Mg²⁺ trước khi sử dụng.
C. Tăng nhiệt độ nước trước khi bơm vào hệ thống để giảm độ cứng.
D. Định kỳ vệ sinh hệ thống bằng dung dịch acid mạnh.
Câu 6. Calcium là một kim loại thuộc nhóm kiềm thổ, đóng vai trò quan trọng trong cơ thể người. Trong một số trường hợp thiếu hụt calcium, bác sĩ có thể chỉ định bổ sung calcium bằng viên uống chứa CaCO₃. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. CaCO₃ có thể phản ứng với HCl trong dạ dày để giải phóng ion Ca²⁺ cho cơ thể hấp thụ.
B. Việc dùng quá nhiều CaCO₃ có thể gây tình trạng sỏi thận do dư thừa ion Ca²⁺.
C. CaCO₃ là muối tan mạnh nên được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột mà không cần phân hủy.
D. Việc bổ sung calcium cần kết hợp với vitamin D để tăng khả năng hấp thu vào máu.
Câu 7. Trong các hộp sơ cứu y tế gia đình thường có chứa dung dịch iodine (cồn iốt) dùng để sát trùng vết thương. Vì sao cồn iốt lại có thể được dùng để sát trùng?
A. Vì cồn iốt có khả năng phản ứng với protein của vi sinh vật, làm biến tính protein và tiêu diệt chúng.
B. Vì cồn iốt là chất dễ bay hơi, có thể làm sạch vết thương một cách nhanh chóng.
C. Vì cồn iốt có tính base mạnh, có thể trung hòa acid do vi khuẩn tiết ra.
D. Vì cồn iốt tạo ra lớp màng bảo vệ vết thương khỏi vi khuẩn xâm nhập.
Câu 8. Hai phân tử glucose liên kết với nhau tạo thành maltose nhờ liên kết nào sau đây?
A. Liên kết hydrogen. B. Liên kết glycoside.
C. Liên kết peptide. D. Liên kết ester.
Câu 9. Trong phân tử phức chất [Co(NH3)5(NO2)]Cl2 có bao nhiêu loại phối tử khác nhau?
A. 6. B. 2. C. 5. D. 8.
Câu 10. Một nhóm học sinh tiến hành phân tích mẫu nước lấy từ một ao gần khu vực trồng rau sử dụng nhiều phân bón hóa học. Biết ao có diện tích bề mặt khoảng 200 m², độ sâu trung bình 1,5 m. Kết quả phân tích cho thấy nồng độ ion nitrate (NO3− ) là 45 mg/L và ion phosphate (PO43−) là 8 mg/L. Theo quy chuẩn môi trường nước mặt, giới hạn cho phép nồng độ của ion NO3− < 30 mg/L và ion PO43− < 0,5 mg/L. Dựa vào kết quả tính toán, hãy cho biết tổng lượng ion nitrate và ion phosphate vượt ngưỡng trong ao là bao nhiêu kg? Cho khối lượng riêng của nước xấp xỉ 1 kg/L.
A. 2,25 kg nitrate và 15 kg phosphate vượt ngưỡng.
B. 4,5 kg nitrate và 2,25 kg phosphate vượt ngưỡng.
C. 1,5 kg nitrate và 8 kg phosphate vượt ngưỡng.
D. 6 kg nitrate và 12 kg phosphate vượt ngưỡng.
Câu 11. Một amine thơm có nhóm amino (-NH₂) gắn vào vòng benzen được sử dụng phổ biến trong sản xuất thuốc nhuộm và hóa mỹ phẩm. Khi amine này phản ứng với nitric acid (HNO3), sản phẩm thu được có tính chất đặc biệt trong việc tạo ra màu sắc. Loại amine này là
A. Methylamine B. Aniline C. Phenylethylamine D. Diethylamine
Câu 12. Một hộ gia đình sử dụng 1 lít dầu ăn mỗi tháng. Biết rằng dầu ăn chủ yếu là triglyceride với tỷ lệ khối lượng mol của các acid béo no là 90%. Xác định khối lượng acid béo no trong 1 lít dầu ăn (biết rằng khối lượng riêng của dầu ăn là 0,92 g/mL).
A. 720 g B. 828 g C. 900 g D. 936 g
Câu 13. Khi thuỷ phân saccharose, ta thu được hai monosaccharide X và Y. Chất X là đường nho, có mặt trong quả nho chín. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Chất Y là một monosaccharide không có khả năng khử.
C. Chất X có phân tử khối 180 amu.
D. Chất Y có công thức phân tử C₆H₁₂O₆ và có nhóm -OH.
Câu 14. Geraniol là một hợp chất hữu cơ có mặt trong tinh dầu hoa hồng và tinh dầu chanh. Công thức khung phân tử của geraniol như sau:
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Geraniol là alcol no, đa chức.
B. Geraniol có đồng phân hình học.
C. Geraniol có vùng hấp thụ trong phổ hồng ngoại (IR) ở khoảng sóng từ 3650 – 3200 cm⁻¹.
D. Hydrogen hóa geraniol bằng H₂ (xt, to, p) thu được hợp chất có công thức phân tử C₁₀H₂₀O.
Câu 15. Trong một nghiên cứu về các phản ứng của alkene, các nhà hóa học đã tiến hành phản ứng cộng nước vào 2-methylbut-2-ene (isopentene) trong môi trường acid sulfuric loãng, đun nóng. Phản ứng này tuân theo quy tắc Markovnikov, tạo ra sản phẩm chính là alcohol B. Cho sơ đồ phản ứng sau:
CH₃-C(CH₃)=CH-CH₃ Alcohol B (sản phẩm chính)
Cho các phát biểu sau:
(a). Alcohol B có tên thay thế là 2-methylbutan-2-ol.
(b). Alcohol B là alcohol bậc III và có khả năng bị oxi hóa bởi CuO đun nóng tạo thành ketone.
(c). Ngoài B, phản ứng còn tạo ra một sản phẩm phụ là alcohol bậc II có tên 3-methylbutan-2-ol.
(d). Nếu đun nóng alcohol B với H₂SO₄ đặc ở 170°C, sản phẩm chính thu được là 2-methylbut-1-ene do tuân theo quy tắc Zaitsev.
Số phát biểu sai là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16. Một người tiêu thụ 100 gam carbohydrate từ khẩu phần ăn hàng ngày. Biết rằng 1 gam carbohydrate cung cấp khoảng 4 kcal năng lượng. Tổng năng lượng người đó thu được từ carbohydrate là bao nhiêu?
A. 200 kcal B. 300 kcal C. 400 kcal D. 500 kcal
Câu 17. Một người thợ cần mạ một lớp đồng mỏng lên một vật kim loại bằng phương pháp điện phân. Biết dòng điện chạy qua trong 60 phút với cường độ 3 A. Khối lượng đồng bám lên vật là bao nhiêu gam?
A. 3,584 gam B. 5,120 gam C. 6,400 gam D. 7,168 gam
Câu 18. Cho các phương trình hóa học:
CH3−C≡CH + H2O CH3−CH2CHO (spc) (1)
CH3−C≡CH + AgNO3 + NH3 CH3−C≡CAg + NH4NO3 (2)
CH3−C≡CH + 2H2 CH3CH2CH3 (3)
3CH3−C≡CH (4)
Số phương trình hóa học viết đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Xét quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn, với điện cực trơ theo sơ đồ sau:
Cho các phát biểu sau:
a. Trong sơ đồ, tại cathode (cực âm) xảy ra quá trình khử H₂O tạo khí H₂ và ion OH⁻, làm dung dịch xung quanh có pH tăng lên.
b. Sản phẩm thu được ở cathode trong sơ đồ là kim loại Na.
c. Trong sơ đồ điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, cực thu electron từ nguồn điện được gọi là cathode, nơi xảy ra phản ứng khử.
d. Tiến hành điện phân 1 lít dung dịch NaCl bão hòa bằng dòng điện một chiều không đổi cường độ 5 A trong 1 giờ, sử dụng điện cực trơ và có màng ngăn, hiệu suất điện phân là 80%. Biết rằng sau quá trình điện phân, khí clorine sinh ra ở anode được dẫn vào chính dung dịch kiềm NaOH ở ngăn cathode để tạo thành nước Gia-ven (có chứa hỗn hợp NaCl và NaClO), trong đó khối lượng NaClO thu được sau quá trình điện phân là 5,56 gam. (Cho: F=96500 C/mol, làm tròn kết quả đến hàng trăm)
Câu 2. Một hợp chất E được điều chế từ phản ứng giữa một alcohol no đơn chức mạch hở X và một acid carboxylic Y. Trong đó, Y là một acid dị vòng thơm có nhân pyridine (vòng thơm 6 cạnh chứa 1 nguyên tử N thay cho nguyên tử C trong benzene), đồng thời mang nhóm –COOH liên kết trực tiếp với vòng. Hợp chất E được sử dụng trong một số chế phẩm xoa bóp, giảm đau, hỗ trợ điều trị các triệu chứng như đau cơ, mỏi lưng, bong gân,…
Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong E như sau: 63,58%C; 5,96%H; 9,27%N; 21,19%O.
Kết quả phổ hồng ngoại (IR) của E ghi nhận:
∙ Một peak đặc trưng cho liên kết C=O (ester) ở vùng số sóng 1740 cm⁻¹.
∙ Peak liên quan đến dao động C–N ở vùng số sóng khoảng 1350 cm⁻¹.
∙ Peak dao động C–H thơm ở vùng khoảng 3100 cm⁻¹.
Phổ khối lượng (MS) cho thấy phân tử khối của E là 151 amu.
Cho các phát biểu sau:
a. Sự xuất hiện peak ở vùng số sóng ~1740 cm⁻¹ trong phổ IR cho thấy E có nhóm chức ester.
b. Công thức phân tử của E là C8H9NO2.
c. Trong phân tử E có chứa nhóm chức –OH.
d. Ester E không có khả năng làm mất màu dung dịch bromine.
Câu 3. Cho các phản ứng tạo phức chất sau đây:
Cu²⁺(aq) + 4NH₃(aq) → [Cu(NH₃)₄]²⁺(aq) (I)
[Cu(NH₃)₄]²⁺(aq) + Cl⁻(aq) → [Cu(NH₃)₃Cl]⁺(aq) + NH₃(aq) (II)
[Cu(NH₃)₄]²⁺(aq) + H₂O(l) ⇌ Cu(OH)₂(s) + NH₄⁺(aq) + NH₃(aq) (III)
Biết rằng dung dịch Cu²⁺ có màu xanh lam, phức [Cu(NH₃)₄]²⁺ có màu xanh tím, phức [Cu(NH₃)₃Cl]⁺ có màu xanh nhạt, Cu(OH)₂ là kết tủa màu xanh.
Cho các phát biểu sau:
a. Khi cho dung dịch NH₃ vào dung dịch Cu²⁺, màu dung dịch chuyển từ xanh lam sang xanh tím là do sự tạo thành phức chất [Cu(NH₃)₄]²⁺ tan trong nước.
b. Phức chất [Cu(NH₃)₄]²⁺ bền trong môi trường có dư NH₃. Khi thêm từ từ HCl loãng, ion H⁺ phản ứng với NH₃ tạo thành NH₄⁺, làm giảm nồng độ NH₃ tự do, cân bằng bị dịch chuyển ngược và phức bị phân hủy.
c. Khi thêm NaCl vào dung dịch [Cu(NH₃)₄]²⁺, Cl⁻ có thể thay thế NH₃ trong phức, tạo ra [CuCl₄]²⁻ có màu vàng đặc trưng.
d. Khi cho 100 mL dung dịch CuSO₄ 0,1 M tác dụng hoàn toàn với dung dịch NH₃ dư, sẽ tạo ra 0,01 mol phức [Cu(NH₃)₄]²⁺. Để tạo được lượng phức này, cần tối thiểu 0,4 mol NH₃, tương đương 400 mL dung dịch NH₃ 1 M.
Câu 4. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm điều chế khí hidrogen từ phản ứng giữa kim loại và acid theo các bước sau:
Bước 1: Cân chính xác 5,0 gam kẽm hạt và cho vào bình phản ứng. Thêm từ từ 50 mL dung dịch hydrochloric acid loãng (1M) vào bình có chứa kẽm.
Bước 2: Nối bình phản ứng với một ống dẫn khí vào ống nghiệm úp ngược có chứa nước vôi trong để thu khí hidrogen sinh ra.
Bước 3: Ghi nhận hiện tượng trong suốt quá trình phản ứng.
Trong quá trình thí nghiệm, nhóm học sinh quan sát được:
- Khí thoát ra liên tục, tạo thành các bọt khí lớn, không có hiện tượng đục nước vôi trong.
- Nhiệt độ bình phản ứng tăng nhẹ.
- Sau 15 phút, phản ứng dừng lại.
Từ các hiện tượng quan sát được, nhóm học sinh đưa ra các nhận định sau:
a. Phản ứng giữa kim loại kẽm và dung dịch acid loãng tạo ra khí hiđrogen là phản ứng tỏa nhiệt nhẹ, dẫn đến nhiệt độ dung dịch trong bình phản ứng tăng lên một chút trong quá trình phản ứng.
b. Việc khí sinh ra không làm vẩn đục nước vôi trong chứng tỏ phản ứng không tạo CO₂, tuy nhiên nếu kim loại dùng là nhôm thì có thể nước vôi trong sẽ bị vẫn đục.
c. Khi tăng nồng độ dung dịch HCl từ 1M lên 2M nhưng giữ nguyên thể tích và lượng kẽm, tốc độ phản ứng sẽ tăng lên, dẫn đến việc khí hidrogen sinh ra sẽ nhiều hơn trong cùng một khoảng thời gian, mặc dù thể tích khí cuối cùng không thay đổi.
d. Phản ứng dừng lại sau 15 phút chứng tỏ kẽm đã phản ứng hết.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .
Câu 1. Số lượng nguyên tử carbon trong mỗi đơn vị cấu trúc của polymer nylon-6,6, được tạo thành từ hexamethylenediamine và adipic acid là bao nhiêu?
Câu 2. Một loại nước lau sàn nhà có chứa acetic acid (CH₃COOH) là thành phần duy nhất có tính acid. Để xác định nồng độ acid này, người ta tiến hành thí nghiệm chuẩn độ như sau:
Bước 1: Lấy 20 mL nước lau sàn pha loãng thành 200 mL dung dịch.
Bước 2: Cho 25 mL dung dịch NaOH 0,2M vào bình nón, thêm vài giọt phenolphthalein làm chỉ thị.
Bước 3: Chuẩn độ bằng dung dịch nước lau sàn đã pha loãng đến khi dung dịch mất màu hồng.
Sau 3 lần chuẩn độ, thể tích trung bình dung dịch acid cần dùng là 22,75 mL.
Nồng độ mol của acetic acid trong nước lau sàn ban đầu là bao nhiêu?
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucose và maltose đều có nhóm -OH hemiacetal.
(b) Fructose và saccharose đều hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở điều kiện thường.
(c) Glucose và fructose đều tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Glucose, fructose, saccharose đều có phản ứng thủy phân.
(e) Maltose và saccharose đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Câu 4. Một chuyên gia tư vấn dinh dưỡng cây trồng đang hỗ trợ một nông trại trồng cây ăn quả trong khuôn khổ một dự án phát triển nông nghiệp bền vững. Sau khi tiến hành phân tích đất và xác định nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng, chuyên gia đề xuất sử dụng loại phân bón NPK 20-5-5 nhằm nâng cao năng suất. Nông trại dự kiến sẽ bón 100 kg phân bón này cho mỗi ha đất trồng. Hãy tính và báo cáo với chủ nông trại tổng lượng nguyên tố dinh dưỡng (N, P, K) mà khu đất sẽ tiếp nhận từ đợt bón phân này là bao nhiêu kg? (Làm tròn kết quả đến hàng phần chục).
Câu 5. Trong cơ thể người, mỗi phân tử hemoglobin có thể vận chuyển tối đa 4 phân tử oxygen. Nếu một người bình thường hít thở 12 lít khí mỗi phút và oxygen chiếm 20% thể tích không khí, thì trong 1 giờ, cơ thể người này sẽ cần bao nhiêu mol hemoglobin để vận chuyển toàn bộ lượng oxygen đã hít vào? (Giả sử điều kiện chuẩn và làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Câu 6. Một vết nứt trên đường ray tàu hoả có thể tích 17,92 cm³. Người ta sử dụng hỗn hợp Tecmit để hàn vết nứt. Biết rằng lượng Fe cần để hàn vết nứt là 79% lượng Fe sinh ra trong phản ứng nhiệt nhôm, và giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe₂O₃ thành Fe với hiệu suất 96%. Khối lượng riêng của sắt là 7,9 g/cm³. Tính khối lượng tối thiểu của hỗn hợp Tecmit cần dùng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
……….Hết………..
ĐÁP ÁN
PHẦN I (4,5 đ). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
C |
10 |
B |
2 |
C |
11 |
B |
3 |
A |
12 |
B |
4 |
B |
13 |
A |
5 |
B |
14 |
B |
6 |
C |
15 |
B |
7 |
A |
16 |
C |
8 |
B |
17 |
A |
9 |
B |
18 |
C |
Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 đ
PHẦN II (4 đ). Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
- Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm
- Thí sinh lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm
- Thí sinh lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm
- Thí sinh lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm
- Thí sinh lựa chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm
Câu |
Lệnh hỏi |
Đáp án (Đ/S) |
Câu |
Lệnh hỏi |
Đáp án (Đ/S) |
1 |
a |
Đ |
3 |
a |
Đ |
b |
S |
b |
Đ |
||
c |
Đ |
c |
S |
||
d |
Đ |
d |
S |
||
2 |
a |
Đ |
4 |
a |
Đ |
b |
Đ |
b |
S |
||
c |
S |
c |
S |
||
d |
Đ |
d |
S |
PHẦN III (1,5 đ): Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
ĐA |
12 |
2,2 |
4 |
26,3 |
1,5 |
357 |
HƯỚNG DẪN GIẢI
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Trong sản xuất xà phòng thủ công, người ta đun chất béo với dung dịch NaOH. Quá trình này là
A. Ester hóa. B. Trung hòa. C. Xà phòng hóa. D. Trùng ngưng.
Câu 2. Ethyl acetate sẽ tham gia phản ứng nào khi được đun nóng với dung dịch H₂SO₄ loãng?
A. Oxi hóa B. Khử C. Thủy phân D. Tráng bạc
Câu 3. Một học sinh dùng giấm ăn (CH₃COOH loãng) để tẩy vết gỉ trên đinh sắt. Hiện tượng xảy ra là
A. Bọt khí bay lên, gỉ sắt tan dần. B. Đinh sắt bị ăn mòn nhanh.
C. Tạo kết tủa màu nâu đỏ. D. Không có hiện tượng gì.
Câu 4. Trong dung dịch có pH thấp, nhóm - NH₂ trong amine có xu hướng:
A. Mất electron B. Nhận proton (H⁺)
C. Nhường proton (H⁺) D. Không xảy ra phản ứng
Câu 5. Trong quá trình vận hành một hệ thống lò sưởi công nghiệp, kỹ sư phát hiện đường ống dẫn nước bị bám nhiều cặn trắng, gây tắc nghẽn và giảm hiệu quả truyền nhiệt. Phân tích cho thấy nguồn nước sử dụng có chứa nhiều ion Ca²⁺ và Mg²⁺. Giải pháp nào sau đây được đánh giá là hiệu quả và bền vững nhất để xử lý tình trạng này?
A. Thêm dung dịch NaOH vào nước để kết tủa ion Ca²⁺, Mg²⁺.
B. Dùng hệ thống trao đổi ion để loại bỏ ion Ca²⁺, Mg²⁺ trước khi sử dụng.
C. Tăng nhiệt độ nước trước khi bơm vào hệ thống để giảm độ cứng.
D. Định kỳ vệ sinh hệ thống bằng dung dịch acid mạnh.
Câu 6. Calcium là một kim loại thuộc nhóm kiềm thổ, đóng vai trò quan trọng trong cơ thể người. Trong một số trường hợp thiếu hụt calcium, bác sĩ có thể chỉ định bổ sung calcium bằng viên uống chứa CaCO₃. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. CaCO₃ có thể phản ứng với HCl trong dạ dày để giải phóng ion Ca²⁺ cho cơ thể hấp thụ.
B. Việc dùng quá nhiều CaCO₃ có thể gây tình trạng sỏi thận do dư thừa ion Ca²⁺.
C. CaCO₃ là muối tan mạnh nên được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột mà không cần phân hủy.
D. Việc bổ sung calcium cần kết hợp với vitamin D để tăng khả năng hấp thu vào máu.
Hướng dẫn giải
C sai. Giải thích: CaCO₃ là muối ít tan, không được hấp thụ trực tiếp mà phải phản ứng với acid dạ dày (HCl) để tạo Ca²⁺ tan mới có thể hấp thụ.
Câu 7. Trong các hộp sơ cứu y tế gia đình thường có chứa dung dịch iodine (cồn iốt) dùng để sát trùng vết thương. Vì sao cồn iốt lại có thể được dùng để sát trùng?
A. Vì cồn iốt có khả năng phản ứng với protein của vi sinh vật, làm biến tính protein và tiêu diệt chúng.
B. Vì cồn iốt là chất dễ bay hơi, có thể làm sạch vết thương một cách nhanh chóng.
C. Vì cồn iốt có tính base mạnh, có thể trung hòa acid do vi khuẩn tiết ra.
D. Vì cồn iốt tạo ra lớp màng bảo vệ vết thương khỏi vi khuẩn xâm nhập.
Hướng dẫn giải
Iodine là một chất oxy hóa mạnh, có khả năng phá hủy cấu trúc protein và enzyme của vi khuẩn, vi rút, nấm... nên được dùng phổ biến làm chất sát trùng ngoài da trong y tế.
Câu 8. Hai phân tử glucose liên kết với nhau tạo thành maltose nhờ liên kết nào sau đây?
A. Liên kết hydrogen. B. Liên kết glycoside.
C. Liên kết peptide. D. Liên kết ester.
Câu 9. Trong phân tử phức chất [Co(NH3)5(NO2)]Cl2 có bao nhiêu loại phối tử khác nhau?
A. 6. B. 2. C. 5. D. 8.
Hướng dẫn giải
Phức chất: [Co(NH3)5(NO2)]Cl2
→ Có 2 loại phối tử: NH₃ và NO₂⁻ (Cl⁻ là ion ngoài phối trí)
Câu 10. Một nhóm học sinh tiến hành phân tích mẫu nước lấy từ một ao gần khu vực trồng rau sử dụng nhiều phân bón hóa học. Biết ao có diện tích bề mặt khoảng 200 m², độ sâu trung bình 1,5 m. Kết quả phân tích cho thấy nồng độ ion nitrate (NO3− ) là 45 mg/L và ion phosphate (PO43−) là 8 mg/L. Theo quy chuẩn môi trường nước mặt, giới hạn cho phép nồng độ của ion NO3− < 30 mg/L và ion PO43− < 0,5 mg/L. Dựa vào kết quả tính toán, hãy cho biết tổng lượng ion nitrate và ion phosphate vượt ngưỡng trong ao là bao nhiêu kg? Cho khối lượng riêng của nước xấp xỉ 1 kg/L.
A. 2,25 kg nitrate và 15 kg phosphate vượt ngưỡng.
B. 4,5 kg nitrate và 2,25 kg phosphate vượt ngưỡng.
C. 1,5 kg nitrate và 8 kg phosphate vượt ngưỡng.
D. 6 kg nitrate và 12 kg phosphate vượt ngưỡng.
Hướng dẫn giải
Thể tích nước trong ao: V = 200×1,5 = 300 m3 =300 000 L
Phần nitrate vượt ngưỡng: 45 – 30 = 15mg/L
→ Tổng khối lượng vượt ngưỡng: 15×300 000 = 4 500 000 mg = 4,5 kg
Phần phosphate vượt ngưỡng: 8 − 0,5 = 7,5 mg/L
→ Tổng khối lượng vượt ngưỡng: 7,5×300 000 =2 250 000 mg = 2,25 kg
Câu 11. Một amine thơm có nhóm amino (-NH₂) gắn vào vòng benzen được sử dụng phổ biến trong sản xuất thuốc nhuộm và hóa mỹ phẩm. Khi amine này phản ứng với nitric acid (HNO3), sản phẩm thu được có tính chất đặc biệt trong việc tạo ra màu sắc. Loại amine này là
A. Methylamine B. Aniline C. Phenylethylamine D. Diethylamine
Hướng dẫn giải
Aniline (C₆H₅NH₂) là amine thơm, và khi phản ứng với HNO3, sản phẩm tạo ra là nitroaniline, có khả năng tạo màu đặc biệt. Đây là phản ứng đặc trưng của aniline trong công nghiệp nhuộm. Các amin khác như methylamine, phenylethylamine, và diethylamine không phải là amine thơm và không có phản ứng tạo màu này khi phản ứng với HNO3.
Câu 12. Một hộ gia đình sử dụng 1 lít dầu ăn mỗi tháng. Biết rằng dầu ăn chủ yếu là triglyceride với tỷ lệ khối lượng mol của các acid béo no là 90%. Xác định khối lượng acid béo no trong 1 lít dầu ăn (biết rằng khối lượng riêng của dầu ăn là 0,92 g/mL).
A. 720 g B. 828 g C. 900 g D. 936 g
Hướng dẫn giải
Khối lượng của 1 lít dầu ăn: Khối lượng riêng x Thể tích = 0,92 x 1000 = 920g
Khối lượng acid béo no chiếm 90% trong dầu ăn: 920 x 90% = 828 g
Vậy khối lượng acid béo no trong 1 lít dầu ăn là 828 g.
Câu 13. Khi thuỷ phân saccharose, ta thu được hai monosaccharide X và Y. Chất X là đường nho, có mặt trong quả nho chín. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Chất Y là một monosaccharide không có khả năng khử.
C. Chất X có phân tử khối 180 amu.
D. Chất Y có công thức phân tử C₆H₁₂O₆ và có nhóm -OH.
Hướng dẫn giải
Chất X là glucose, một monosaccharide có khả năng khử, vì vậy nó có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
Chất Y là fructose, cũng là một monosaccharide, nhưng không có khả năng khử mạnh như glucose.
Câu 14. Geraniol là một hợp chất hữu cơ có mặt trong tinh dầu hoa hồng và tinh dầu chanh. Công thức khung phân tử của geraniol như sau:
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Geraniol là alcol no, đa chức.
B. Geraniol có đồng phân hình học.
C. Geraniol có vùng hấp thụ trong phổ hồng ngoại (IR) ở khoảng sóng từ 3650 – 3200 cm⁻¹.
D. Hydrogen hóa geraniol bằng H₂ (xt, to, p) thu được hợp chất có công thức phân tử C₁₀H₂₀O.
Hướng dẫn giải
A. Sai: Geraniol là alcol không no (có 2 nối đôi C=C) và đơn chức (chỉ có 1 nhóm -OH).
B. Đúng: Geraniol có hai nối đôi không đối xứng, vì vậy có khả năng tồn tại đồng phân hình học (cis–trans).
C. Sai: Dải hấp thụ IR từ 3650–3200 cm⁻¹ đúng với nhóm -OH, nhưng dải đặc trưng của alcohol bậc 1 thường nằm khoảng 3300–3500 cm⁻¹, và đáp án này không đủ chính xác (nêu vùng sai).
D. Sai: Hydrogen hóa sẽ bão hòa 2 nối đôi → tăng 4 H → C₁₀H₂₂O, chứ không phải C₁₀H₂₀O.
Câu 15. Trong một nghiên cứu về các phản ứng của alkene, các nhà hóa học đã tiến hành phản ứng cộng nước vào 2-methylbut-2-ene (isopentene) trong môi trường acid sulfuric loãng, đun nóng. Phản ứng này tuân theo quy tắc Markovnikov, tạo ra sản phẩm chính là alcohol B. Cho sơ đồ phản ứng sau:
CH₃-C(CH₃)=CH-CH₃ Alcohol B (sản phẩm chính)