Câu 3. Vôi sống có nhiều ứng dụng như: sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu chịu nhiệt, khử chua đất trồng, tẩy uế, sát trùng, xử lí nước thải,. Hiện nay, nhiều lò nung vôi thủ công hoạt động tự phát, gây ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh. Ở các lò nung vôi công nghiệp, quá trình kiểm soát phát thải ô nhiễm được thực hiện chặt chẽ hơn. Xét một lò nung với công nghiệp sử dụng than đá làm nhiên liệu. Giả thiết:
∙ Đá vôi chỉ chứa CaCO3 và để phân hủy 1 kg đá vôi cần cung cấp một nhiệt lượng là 1800 KJ.
∙ Đốt cháy 1 kg than đá giải phóng ra một nhiệt lượng là 27000 KJ và có 50% lượng nhiệt này được hấp thụ ở quá trình phân hủy đá vôi.
∙ Than đá chứa 1% sulfur (ở dạng vô cơ và hữu cơ như FeS2, CaSO4, CxHySH,.) về khối lượng, 80% lượng sulfur bị đốt cháy tạo thành SO2 và 1,6% lượng SO2 sinh ra phát thải vào khí quyển.
∙ Công suất của lò nung vôi là 420 tấn vôi sống/ngày.
a. Phản ứng nhiệt phân đá vôi là phản ứng tỏa nhiệt.
b. Khối lượng đá vôi mà lò nung vôi trên sử dụng mỗi ngày là 750 tấn.
c. Khối lượng than đá mà lò nung vôi trên đã sử dụng mỗi ngày là 100 tấn.
d. Giả thiết toàn bộ lượng SO2 phát ra từ lò nung vôi trên trong 30 ngày chuyển hết thành sufuric acid trong nước mưa với nồng độ H2SO4 là 2.10-5M. Khi toàn bộ lượng nước mưa này rơi trên một vùng đất rộng 40 km2 thì tạo ra một cơn mưa acid với lượng mưa trung bình là 15 mm.
Câu 4. Cho sơ đồ chuyển hoá:
(màu trắng) (màu xanh) (màu xanh nhạt) (màu xanh lam)
a. Các phức chất trên sơ đồ đều có nguyên tử trung tâm là Cu (copper).
b. Phức chất có dạng hình học là tứ diện.
c. Hai phức chất và có cùng số phối tử.
d. Màu của các phức chất trong sơ đồ phụ thuộc vào phối tử.
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 14 - File word có lời giải