Câu 79: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 6,06% và H2SO4 16,17%, thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 2,7778% khối lượng). Cho một lượng dun dịch KOH (dư) vào X, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 8 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,38%. B. 4,39%. C. 4,37%. D. 4,36%.
Hướng dẫn giải
nKNO3 = 0,06 mol và nH2SO4 = 0,165 mol
X chứa Cu2+, Mg2+, Fe3+, Fe2+ (Gọi chung là Rx+), K+ (0,06 mol) và SO42- (0,165 mol)
Bảo toàn điện tích ⇒ = 0,27 mol
Bảo toàn N ⇒ nN (Y) = 0,06
Quy đổi Y thành N (0,06 mol), O (a mol) và H2 (b mol)
⇒ 2b = (16a + 2b + 0,06.14).2,7778 /100 (1)
Bảo toàn electron: 2a + 0,27 = 0,06.5 + 2b
⇒ a = 0,035 và b = 0,02 ⇒ mY = 1,44 gam
Để oxi hóa 5,6 gam kim loại lên số oxi hóa tối đa cần nO = (8 – 5,6)/16 = 0,15 mol
Oxit cao nhất gồm Ry+ và O2- (0,15 mol). Bảo toàn điện tích ⇒ nRy+ = 0,3 mol
Sự chêch lệch điện tích của Rx+ và Ry+ chính là = 0,3 – 0,27 = 0,03 mol
mX = 5,6+ 100 – 2,88 = 208,32 ⇒ C%FeSO4 = 0,06.152/208,32 = 4,378%.