Câu 79. X là axit no, đơn chức; Y là axit no, hai chức; Z là este đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (X, Y, Z đều mạch hở và MY < MZ). Đốt cháy 8,18 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 2,576 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng 8,18 gam E với 170 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp gồm 2 muối natri của 2 axit X, Y có tỉ lệ số mol tương ứng 13 : 2. Thành phần phần trăm khối lượng este Z trong E có giá trị gần nhất với
A. 14%. B. 12%. C. 16%. D. 10%.
Hướng dẫn giải
0,17 mol NaOH →COONa → ∑nO trong E = 0,17 × 2 = 0,34 mol.
Đốt 8,18 gam E (gồm C + H + 0,34 mol O) + 0,115 mol O2 → CO2 + H2O.
Giải hệ CO2 và H2O →nCO2 = 0,2 mol và nH2O = 0,17 mol.
X (∆=1), Y(∆=2), Z(∆=2) → nCO2 – nH2O = nY + nZ = 0,03 mol (*)
E (gồm X, Y, Z) + NaOH → 2 muối của X, Y + ..... ||→ Z được tạo từ axit X.
→ ∑nCOONa = 0,17 mol; lại có tỉ lệ 2 muối X và Y là 13 : 2 → nmuối X = 0,13 mol
và nmuối Y = 0,02 mol → nY = 0,02 mol; Từ (*) → nZ = 0,01 mol; Từ nCOONa→ nX = 0,12 mol.
Ctrung bình E = 0,2 ÷ 0,015 ≈ 1,33 → X là axit HCOOH. (axit có C1 duy nhất).
Gọi số CY = m; số CZ = n; MY < MZ → m < n và 0,12 + 0,02m + 0,01n = 0,2
→ 2m + n = 8. Điều kiện m ≥ 2; n ≥ 3 và n chẵn, m < n → duy nhất cặp (m; n) = (2; 4) thỏa mãn.
→ trong E có 0,01 mol este Z là HCOOC3H5
→ %mZ trong E ≈ 10,5%.