CITIES GOING GREEN
As more and more people concentrate in cities, planners are looking for ways to transform cities into better living spaces, (26) ________ can be done by improving existing infrastructure while also creating more public (27) ________ that are both beautiful and green. This can be hard to accomplish, especially in cities with a haphazard fashion. Some cities have been created with the idea of a green city as the goal.
One such city, Masdar City in the United Arab Emirates, aims to become a model for (28) ________ cities to follow. It is being known as a truly green city that relies strictly on renewable sources such as solar energy to provide all of its energy needs. (29) ________ , it will be a zero waste city in which everything that is used can be recycled. Whether it will truly (30) ________ its goal remains to be seen, but it will also act as an experiment for environmentally friendly areas to be tested.
(Adapted from https://www.purdueglobal.edu/
|
THÀNH PHỐ XANH
Khi ngày càng có nhiều người tập trung tại các thành phố, các nhà quy hoạch đang tìm cách biến thành phố thành không gian sống tốt hơn, điều này có thể được thực hiện bằng cách cải thiện cơ sở hạ tầng hiện có đồng thời tạo ra nhiều không gian công cộng vừa đẹp vừa xanh. Điều này có thể khó thực hiện, đặc biệt là ở các thành phố có thời trang lộn xộn. Một số thành phố đã được tạo ra với mục tiêu trở thành thành phố xanh.
Một thành phố như vậy, Thành phố Masdar ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, nhằm mục đích trở thành hình mẫu cho các thành phố khác noi theo. Nó đang được biết đến như một thành phố xanh thực sự phụ thuộc hoàn toàn vào các nguồn tái tạo như năng lượng mặt trời để cung cấp tất cả các nhu cầu năng lượng của nó. Ngoài ra, nó sẽ là một thành phố không rác thải, trong đó mọi thứ được sử dụng đều có thể được tái chế. Vẫn còn phải xem liệu nó có thực sự hoàn thành mục tiêu của mình hay không, nhưng nó cũng sẽ hoạt động như một cơ sở thử nghiệm cho các khu vực thân thiện với môi trường sẽ được thử nghiệm.
|
Question 26: A. why B. when C. which D. that
Chọn đáp án C – Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: Sử dụng “which” để thay thế cho cụm danh từ “better living spaces”
Thông tin: As more and more people concentrate in cities, planners are looking for ways to transform cities into better living spaces, which can be done by improving existing infrastructure…
Dịch: Khi ngày càng có nhiều người tập trung ở các thành phố, các nhà quy hoạch đang tìm cách biến thành phố thành không gian sống tốt hơn, điều này có thể được thực hiện bằng cách cải thiện cơ sở hạ tầng hiện có…
Question 27: A. rooms B. places C. spaces D. breaks
Chọn đáp án C – Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Room (n): buồng, phòng
+ the elephant in the room: chỉ một vấn đề hệ trọng ngay trước mắt nhưng mọi người đều tránh nói về nó.
+ freedom of/room for manoeuvre: cơ hội để thay đổi cách mà một cái gì đó xảy ra và ảnh hưởng đến các quyết định được thực hiện.
Place (n): nơi, chỗ, địa điểm
+ all over the place: khắp nơi
+ be going places: (informal) ngày càng thành công hơn trong cuộc sống và sự nghiệp
+ out of place: không phù hợp
+ give place to somebody/something: nhường chỗ cho ai/ cái gì
Space (n): không gian, không trung
+ look/stare/gaze into space: nhìn thẳng về phía trước mà không nhìn vào vật cụ thể
+ public space: không gian công cộng
Break (v): làm gãy, bẻ gãy; làm tan tác
+ break in the clouds: tia hi vọng
+ break of day: bình minh, rạng đông
+ break away: trốn thoát, thoát khỏi; bẻ gãy
+ break out of prison: vượt ngục
Thông tin: … while also creating more public (27) spaces that are both beautiful and green.
Dịch: … điều này có thể được thực hiện bằng cách cải thiện cơ sở hạ tầng hiện có đồng thời tạo ra nhiều không gian công cộng vừa đẹp vừa xanh.
Question 28: A. other B. every C. one D. another
Chọn đáp án A – Kiến thức: Lượng từ
A. other + N(không đếm được/ số nhiều)
B. every + N (danh từ số ít để chỉ một đối tượng hoặc một nhóm đối tượng khác biệt so với cả tập thể): mỗi, mọi
C. one + N(đếm được số ít)
D. another + N(đếm được số ít)
Thông tin: One such city, Masdar City in the United Arab Emirates, aims to become a model for (28) other cities to follow.
Dịch: Một thành phố như vậy, Thành phố Masdar ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, nhằm mục đích trở thành hình mẫu cho (28) thành phố khác noi theo.
Question 29: A. Therefore B. In addition C. Although D. However
Chọn đáp án B – Kiến thức: Từ nối
Thông tin: It is being known as a truly green city that relies strictly on renewable sources such as solar energy to provide all of its energy needs. (29) In addition , it will be a zero waste city in which everything that is used can be recycled.
Dịch: Nó đang được biết đến như một thành phố xanh thực sự phụ thuộc hoàn toàn vào các nguồn tái tạo như năng lượng mặt trời để cung cấp tất cả các nhu cầu năng lượng của nó. (29) Ngoài ra, nó sẽ là một thành phố không rác thải, trong đó mọi thứ được sử dụng đều có thể được tái chế.
Question 30: A. accompany B. access C. account D. accomplish
Chọn đáp án D – Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Accompany (v): đi cùng với ai như là một người bạn đường hoặc người giúp đỡ, người hộ tống
+ to accompany something by/ with something: có mặt hoặc xảy ra cùng với cái gì; cung cấp cái gì thêm vào cái gì khác; phụ thêm vào.
+ to accompany somebody at/ on something: (âm nhạc) đệm nhạc cho ai
Access (v): tiếp cận, truy cập
+ access of anger: cơn giận
+ access of illness: cơn bệnh
+ easy/ difficult of access: dễ/ khó lui tới
+ access to something/ somebody: cơ hội/ quyền sử dụng cái gì; sự đến gần ai
Account (v): coi như là, cho là
+ account to somebody for something: ghi chép đàng hoàng
+ account for something: giải thích nguyên nhân gây ra điều gì
+ account for somebody/ something: phá huỷ cái gì hoặc giết chết ai
Accomplish (v): hoàn thành, làm xong; thực hiện, đạt tới (mục đích,…)
Thông tin: Whether it will truly (30) accomplish its goal remains to be seen, but it will also act as an experiment for environmentally friendly areas to be tested.
Dịch: Vẫn còn phải xem liệu nó có thực sự (30) hoàn thành mục tiêu hay không, nhưng nó cũng sẽ hoạt động như một thử nghiệm cho các khu vực thân thiện với môi trường.