+ disorganize (v): phá hoại tổ chức, phá rối tổ chức
+ mystify (v): làm bối rối, làm hoang mang; làm ra vẻ bí ẩn, làm ra vẻ khó hiểu
+ scramble (v): trườn (trên miếng đất mấp mô); tranh cướp, tranh giành; (hàng không) cất cánh.
Dịch: Tôi sẽ cố gắng giải nén tài liệu nghiên cứu này để mọi người ở đây có thể hiểu được những điểm chính của nó.
Question 23: The company decided to take him on despite his inexperience.
A. dismiss him B. deceive him C. disregard him D. defame him
Chọn đáp án A – Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích: take somebody on: tuyển dụng ai đó >< dismiss(v): sa thải, cho nghỉ việc
Deceive (v): lừa dối, đánh lừa, lừa đảo, lừa gạt; làm thất vọng
Disregard (v): không để ý, coi thường, bất chấp, coi nhẹ ~ ignore
Defame (v): nói xấu, phỉ báng, làm mất danh dự
Dịch: Công ty đã quyết định nhận anh ấy mặc dù anh ấy còn non kinh nghiệm.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Question 24: Maria and Alex are talking about the environment.
- Maria: “Our environment is getting more and more polluted. Do you think so?”
- Alex: “________ . It’s really worrying.”
A. I don’t think so. B. I’ll think about that.
C. I don’t agree D. I can’t agree with you more.
Chọn đáp án D – Kiến thức: Giao tiếp
Giải thích: Maria và Alex đang nói về môi trường.
- Maria: “Môi trường của chúng ta ngày càng ô nhiễm. Bạn có nghĩ vậy không?”
- Alex: “ ________ . Nó thực sự đáng lo ngại.”
A. I don’t think so. (Tôi không nghĩ vậy.)
B. I’ll think about that. (Tôi sẽ suy nghĩ về điều đó.)
C. I don’t agree. (Tôi không đồng ý.)
D. I can’t agree with you more. (Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.) => dùng để đồng tình với quan điểm của người khác.
Question 25: A student is asking the librarian to help her to fax a report.
- Student: “Could you help me to fax this report?” - Librarian: “________ “
A. Certainly, what’s the fax number? B. It’s very kind of you to say so.
C. Sorry, I have no idea. D. What rubbish! I don’t think it’s helpful.
Chọn đáp án A – Kiến thức: Giao tiếp
Giải thích: Một sinh viên đang yêu cầu thủ thư giúp cô ấy fax một bản báo cáo.
- Sinh viên: “Bạn có thể giúp tôi fax báo cáo này được không?” - Thủ thư: “ ________ “
A. Certainly, what’s the fax number? (Chắc chắn rồi, số fax là gì?) => dùng để đáp lại lời yêu cầu, đề nghị
B. It’s very kind of you to say so. (Bạn thật tử tế khi nói như vậy.)
C. Sorry, I have no idea. (Xin lỗi, tôi không biết.)
D. What rubbish! I don’t think it’s helpful. (Thật là rác rưởi! Tôi không nghĩ nó hữu ích.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
CITIES GOING GREEN
As more and more people concentrate in cities, planners are looking for ways to transform cities into better living spaces, (26) ________ can be done by improving existing infrastructure while also creating more public (27) ________ that are both beautiful and green. This can be hard to accomplish, especially in cities with a haphazard fashion. Some cities have been created with the idea of a green city as the goal.
One such city, Masdar City in the United Arab Emirates, aims to become a model for (28) ________ cities to follow. It is being known as a truly green city that relies strictly on renewable sources such as solar energy to provide all of its energy needs. (29) ________ , it will be a zero waste city in which everything that is used can be recycled. Whether it will truly (30) ________ its goal remains to be seen, but it will also act as an experiment for environmentally friendly areas to be tested.
(Adapted from https://www.purdueglobal.edu/
|
THÀNH PHỐ XANH
Khi ngày càng có nhiều người tập trung tại các thành phố, các nhà quy hoạch đang tìm cách biến thành phố thành không gian sống tốt hơn, điều này có thể được thực hiện bằng cách cải thiện cơ sở hạ tầng hiện có đồng thời tạo ra nhiều không gian công cộng vừa đẹp vừa xanh. Điều này có thể khó thực hiện, đặc biệt là ở các thành phố có thời trang lộn xộn. Một số thành phố đã được tạo ra với mục tiêu trở thành thành phố xanh.
Một thành phố như vậy, Thành phố Masdar ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, nhằm mục đích trở thành hình mẫu cho các thành phố khác noi theo. Nó đang được biết đến như một thành phố xanh thực sự phụ thuộc hoàn toàn vào các nguồn tái tạo như năng lượng mặt trời để cung cấp tất cả các nhu cầu năng lượng của nó. Ngoài ra, nó sẽ là một thành phố không rác thải, trong đó mọi thứ được sử dụng đều có thể được tái chế. Vẫn còn phải xem liệu nó có thực sự hoàn thành mục tiêu của mình hay không, nhưng nó cũng sẽ hoạt động như một cơ sở thử nghiệm cho các khu vực thân thiện với môi trường sẽ được thử nghiệm.
|
Question 26: A. why B. when C. which D. that
Chọn đáp án C – Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: Sử dụng “which” để thay thế cho cụm danh từ “better living spaces”
Thông tin: As more and more people concentrate in cities, planners are looking for ways to transform cities into better living spaces, which can be done by improving existing infrastructure…
Dịch: Khi ngày càng có nhiều người tập trung ở các thành phố, các nhà quy hoạch đang tìm cách biến thành phố thành không gian sống tốt hơn, điều này có thể được thực hiện bằng cách cải thiện cơ sở hạ tầng hiện có…
Question 27: A. rooms B. places C. spaces D. breaks
Chọn đáp án C – Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Room (n): buồng, phòng
+ the elephant in the room: chỉ một vấn đề hệ trọng ngay trước mắt nhưng mọi người đều tránh nói về nó.
+ freedom of/room for manoeuvre: cơ hội để thay đổi cách mà một cái gì đó xảy ra và ảnh hưởng đến các quyết định được thực hiện.
Place (n): nơi, chỗ, địa điểm
+ all over the place: khắp nơi
+ be going places: (informal) ngày càng thành công hơn trong cuộc sống và sự nghiệp
+ out of place: không phù hợp
+ give place to somebody/something: nhường chỗ cho ai/ cái gì
Space (n): không gian, không trung
+ look/stare/gaze into space: nhìn thẳng về phía trước mà không nhìn vào vật cụ thể
+ public space: không gian công cộng
Break (v): làm gãy, bẻ gãy; làm tan tác
+ break in the clouds: tia hi vọng
+ break of day: bình minh, rạng đông
+ break away: trốn thoát, thoát khỏi; bẻ gãy
+ break out of prison: vượt ngục
Thông tin: … while also creating more public (27) spaces that are both beautiful and green.
Dịch: … điều này có thể được thực hiện bằng cách cải thiện cơ sở hạ tầng hiện có đồng thời tạo ra nhiều không gian công cộng vừa đẹp vừa xanh.
Question 28: A. other B. every C. one D. another
Chọn đáp án A – Kiến thức: Lượng từ
A. other + N(không đếm được/ số nhiều)
B. every + N (danh từ số ít để chỉ một đối tượng hoặc một nhóm đối tượng khác biệt so với cả tập thể): mỗi, mọi
C. one + N(đếm được số ít)
D. another + N(đếm được số ít)
Thông tin: One such city, Masdar City in the United Arab Emirates, aims to become a model for (28) other cities to follow.
Dịch: Một thành phố như vậy, Thành phố Masdar ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, nhằm mục đích trở thành hình mẫu cho (28) thành phố khác noi theo.
Question 29: A. Therefore B. In addition C. Although D. However
Chọn đáp án B – Kiến thức: Từ nối
Thông tin: It is being known as a truly green city that relies strictly on renewable sources such as solar energy to provide all of its energy needs. (29) In addition , it will be a zero waste city in which everything that is used can be recycled.
Dịch: Nó đang được biết đến như một thành phố xanh thực sự phụ thuộc hoàn toàn vào các nguồn tái tạo như năng lượng mặt trời để cung cấp tất cả các nhu cầu năng lượng của nó. (29) Ngoài ra, nó sẽ là một thành phố không rác thải, trong đó mọi thứ được sử dụng đều có thể được tái chế.
Question 30: A. accompany B. access C. account D. accomplish
Chọn đáp án D – Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Accompany (v): đi cùng với ai như là một người bạn đường hoặc người giúp đỡ, người hộ tống
+ to accompany something by/ with something: có mặt hoặc xảy ra cùng với cái gì; cung cấp cái gì thêm vào cái gì khác; phụ thêm vào.
+ to accompany somebody at/ on something: (âm nhạc) đệm nhạc cho ai
Access (v): tiếp cận, truy cập
+ access of anger: cơn giận
+ access of illness: cơn bệnh
+ easy/ difficult of access: dễ/ khó lui tới
+ access to something/ somebody: cơ hội/ quyền sử dụng cái gì; sự đến gần ai
Account (v): coi như là, cho là
+ account to somebody for something: ghi chép đàng hoàng
+ account for something: giải thích nguyên nhân gây ra điều gì
+ account for somebody/ something: phá huỷ cái gì hoặc giết chết ai
Accomplish (v): hoàn thành, làm xong; thực hiện, đạt tới (mục đích,…)
Thông tin: Whether it will truly (30) accomplish its goal remains to be seen, but it will also act as an experiment for environmentally friendly areas to be tested.
Dịch: Vẫn còn phải xem liệu nó có thực sự (30) hoàn thành mục tiêu hay không, nhưng nó cũng sẽ hoạt động như một thử nghiệm cho các khu vực thân thiện với môi trường.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
Obviously, regular exercise can help you improve your strength, stay in good shape, and prevent dangerous diseases. But did you know that aside from its physical effects, staying active can also offer you a wide range of mental benefits?
When faced with mental or emotional challenges in life, exercise can help you build resilience and cope in a healthy way, instead of resorting to alcohol, drugs, or other negative behaviours that only worsen your symptoms. It also releases endorphins, powerful chemicals in your brain that energize your spirits and make you feel good. In addition, physical activity can also serve as a distraction, allowing you to find some quiet time to break the cycle of negative thoughts that feed mental health problems like depression.
Even if you are feeling just fine and not suffering from mental health issues, regular exercise can still give you another advantage: a sharper, more active brain. This is because the same endorphins that make you feel better also help you concentrate and feel mentally sharp for tasks at hand. Exercise also stimulates the growth of new brain cells and helps prevent age-related memory decline.
And of course, leading an active lifestyle will significantly boost your self-confidence. Regular activity is an investment in your mind, body, and soul. And when it becomes a habit, it can develop your sense of self-worth and make you feel strong and powerful. You’ll feel better about your appearance, and by meeting exercise goals, you’ll also feel a sense of achievement and success.
(Adapted from helpguide.org)
|
Rõ ràng, tập thể dục thường xuyên có thể giúp bạn tăng cường sức bền, giữ dáng và ngăn ngừa các bệnh nguy hiểm. Nhưng bạn có biết rằng ngoài những tác động về mặt thể chất, việc duy trì hoạt động cũng có thể mang lại cho bạn nhiều lợi ích về tinh thần?
Khi đối mặt với những thách thức về tinh thần hoặc cảm xúc trong cuộc sống, tập thể dục có thể giúp bạn xây dựng khả năng phục hồi và đối phó một cách lành mạnh, thay vì dùng đến rượu, ma túy hoặc các hành vi tiêu cực khác chỉ làm trầm trọng thêm các triệu chứng của bạn. Nó cũng giải phóng endorphin, hóa chất mạnh mẽ trong não giúp tiếp thêm năng lượng cho tinh thần của bạn và khiến bạn cảm thấy dễ chịu. Ngoài ra, hoạt động thể chất cũng có thể giúp bạn phân tâm, cho phép bạn tìm được khoảng thời gian yên tĩnh để phá vỡ chu kỳ suy nghĩ tiêu cực vốn nuôi dưỡng các vấn đề về sức khỏe tâm thần như trầm cảm.
Ngay cả khi bạn cảm thấy ổn và không mắc các vấn đề về sức khỏe tâm thần, thì việc tập thể dục thường xuyên vẫn có thể mang lại cho bạn một lợi thế khác: bộ não sắc bén hơn, năng động hơn. Điều này là do cùng một loại endorphin khiến bạn cảm thấy tốt hơn cũng giúp bạn tập trung và cảm thấy tinh thần minh mẫn cho các nhiệm vụ sắp tới. Tập thể dục cũng kích thích sự phát triển của các tế bào não mới và giúp ngăn ngừa sự suy giảm trí nhớ do tuổi tác.
Và tất nhiên, một lối sống năng động sẽ giúp bạn tăng cường sự tự tin một cách đáng kể. Hoạt động thường xuyên là một sự đầu tư vào tâm trí, cơ thể và tâm hồn của bạn. Và khi nó trở thành một thói quen, nó có thể phát triển ý thức về giá trị bản thân của bạn và khiến bạn cảm thấy mạnh mẽ và quyền lực. Bạn sẽ cảm thấy tốt hơn về ngoại hình của mình và bằng cách đạt được các mục tiêu tập thể dục, bạn cũng sẽ cảm thấy đạt được thành tích và thành công.
|
Question 31: What is the passage mainly about?
A. Fighting mental illnesses with the help of exercises
B. Why physical activity sharpens your brain
C. The positive mental effects of exercising
D. How to become more confident while exercising
Chọn đáp án C – Kiến thức: Câu hỏi tiêu đề
Giải thích: Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Chống lại các bệnh tâm thần với sự trợ giúp của các bài tập
B. Tại sao hoạt động thể chất làm sắc nét bộ não của bạn
C. Những tác động tinh thần tích cực của việc tập thể dục
D. Làm thế nào để trở nên tự tin hơn khi tập thể dục
Thông tin: Cả đoạn văn tác giả đang nói đến những tác dụng tích cực về mặt tinh thần của việc tập thể dục.
Question 32: According to paragraph 2, endorphins are chemicals that ___________.
A. help you become more resilient when you exercise
B. is released when you face emotional challenges
C. boost your spirits to help you exercise more
D. make you feel better and more energized
Chọn đáp án D – Kiến thức: Kĩ năng tìm và đọc thông tin
Giải thích: Theo đoạn 2, endorphin là chất hóa học ___________.
A. giúp bạn dẻo dai hơn khi tập thể dục
B. được giải phóng khi bạn đối mặt với những thử thách về cảm xúc
C. thúc đẩy tinh thần của bạn để giúp bạn tập thể dục nhiều hơn
D. làm cho bạn cảm thấy tốt hơn và tràn đầy năng lượng hơn
Question 33: The word “feed” in paragraph 2 is closest in meaning to __________.
A. assist B. intensify C. motivate D. provide
Chọn đáp án B – Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích: Từ “feed” trong đoạn 2 đồng nghĩa với ___________.
A. assist (v): giúp đỡ, hỗ trợ
+ to assist somebody in/ with something, to assist somebody in doing something: giúp đỡ, trợ lí, cộng sự
+ to assist at/ in something: có mặt tại hoặc tham dự cái gì
B. intensify (v): làm tăng cao, tăng cường; làm mãnh liệt, dữ dội; làm sâu sắc thêm; (nhiếp ảnh) làm nổi thêm
C. motivate (v): thúc đẩy, làm động cơ thúc đẩy
+ highly motivated: tích cực tận tuỵ vì có động cơ rõ rệt
D. provide (v): cung cấp; đưa ra hoặc đề nghị (một câu trả lời, một ví dụ, một cơ hội…); quy định
+ to provide somebody with something; to provide something for somebody: cung cấp, cung ứng
Feed ~ intensify
Thông tin: In addition, physical activity can also serve as a distraction, allowing you to find some quiet time to break the cycle of negative thoughts that feed mental health problems like depression.
Dịch: Ngoài ra, hoạt động thể chất cũng có thể giúp bạn phân tâm, cho phép bạn tìm được khoảng thời gian yên tĩnh để phá vỡ chu kỳ suy nghĩ tiêu cực vốn nuôi dưỡng các vấn đề về sức khỏe tâm thần như trầm cảm.
Question 34: Which of the following is TRUE, according to the passage?
A. Alcohol or drugs reduce mental issues but also cause health problems.
B. Endorphins boost both your emotions and your ability to stay focused.
C. People who do not exercise will lose their memories as they grow old.
D. The more exercise goals you meet, the more success you will achieve.
Chọn đáp án B – Kiến thức: Kĩ năng đọc và tìm thông tin
Giải thích: Điều nào sau đây là ĐÚNG, theo đoạn văn?
A. Rượu hoặc ma túy làm giảm các vấn đề về tinh thần nhưng cũng gây ra các vấn đề về sức khỏe.
B. Endorphin thúc đẩy cả cảm xúc và khả năng tập trung của bạn.
C. Những người không tập thể dục sẽ bị mất trí nhớ khi về già.
D. Bạn càng đáp ứng được nhiều mục tiêu tập luyện, bạn càng đạt được nhiều thành công.
Thông tin: This is because the same endorphins that make you feel better also help you concentrate and feel mentally sharp for tasks at hand.
Dịch: Điều này là do cùng một loại endorphin khiến bạn cảm thấy tốt hơn cũng giúp bạn tập trung và cảm thấy tinh thần minh mẫn cho các nhiệm vụ sắp tới.
Question 35: The word “it” in paragraph 4 refers to ___________.
A. lifestyle B. activity C. investment D. soul
Chọn đáp án B – Kiến thức: Kĩ năng đọc quy chiếu
Giải thích: Từ “it” trong đoạn 4 đề cập đến ___________.
A. lifestyle (n): lối sống, phong cách sống
B. activity (n): sự tích cực, sự hoạt động, phạm vi hoạt động, hoạt động
C. investment (n): sự đầu tư, vốn đầu tư; (quân sự) sự bao vây, sự phong toả
D. soul (n): linh hồn; tâm hồn, tâm trí; vĩ nhân
It -> activity
Thông tin: Regular activity is an investment in your mind, body, and soul. And when it becomes a habit, it can develop your sense of self-worth and make you feel strong and powerful.
Dịch: Hoạt động thường xuyên là một sự đầu tư vào tâm trí, cơ thể và tâm hồn của bạn. Và khi nó trở thành một thói quen, nó có thể phát triển ý thức về giá trị bản thân của bạn và khiến bạn cảm thấy mạnh mẽ và quyền lực.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Although her mother constantly complains about it, Beijing resident Lili is not planning to have children any time soon. “I have very few peers who have children, and if they do, they’re obsessed about getting the best nanny or enrolling the kids in the best schools. It sounds exhausting.” And she is not alone: her opinion reflects the changing attitudes of many young urban Chinese toward having children.
A national census showed that around 12 million babies were born in 2020, which is a significant decrease from 18 million in 2016, and the lowest number recorded since the 1960s. And while the overall population grew, it moved at the slowest pace in decades, adding to worries that China may face a severe population decline. This is problematic due to the inverted age structure, with more old people than young. When that happens, there won’t be enough workers in the future to support old people, and demand for health and social care for them will increase.
Although lower birth rates tend to fall when countries become more developed as people focus more on their education or career, experts say that China’s situation could be uniquely exacerbated given the number of men who are finding it difficult to even find a wife. Last year, there were 34.9 million more males than females. Such a severe gender imbalance in the country was a consequence of the country’s strict one-child policy, which led to people aborting or abandoning their children because of their sex, in a culture that historically favours boys over girls.
Experts also pointed out the lack of policy changes from the government that support family life - such as financial support for education or access to childcare facilities. And many people simply cannot afford to raise children amid the rising costs of living. Additionally, women may also be afraid of having kids because this may affect their career prospects. “The reality is that there aren’t many good jobs out there for women, and the women who do have good jobs will want to do whatever it takes to keep them. Who would dare have kids in this situation?” one person asked on Chinese social media platform Weibo.
However, because getting married and having children is still the norm in Chinese society, there is hope for change, provided that there are more measures to support families in childcare and education. Even Lili may be convinced to change her mind. “If it becomes less competitive for kids to get the resources they need, I might feel more mentally ready and less stressed about having a child,” she said.
(Adapted from bbc.co.uk)
|
Mặc dù mẹ cô liên tục phàn nàn về điều đó, Lili, cư dân Bắc Kinh, không có kế hoạch sinh con sớm. “Tôi có rất ít bạn bè có con, và nếu có, họ sẽ bị ám ảnh về việc kiếm được người trông trẻ tốt nhất hoặc đăng ký cho bọn trẻ học ở những trường tốt nhất. Nghe có vẻ mệt mỏi.” Và cô ấy không đơn độc: quan điểm của cô ấy phản ánh thái độ đang thay đổi của nhiều người trẻ thành thị Trung Quốc đối với việc có con.
Một cuộc điều tra dân số quốc gia cho thấy khoảng 12 triệu trẻ sơ sinh được sinh ra vào năm 2020, giảm đáng kể so với 18 triệu vào năm 2016 và là con số thấp nhất được ghi nhận kể từ những năm 1960. Và trong khi dân số nói chung tăng lên, nó lại di chuyển với tốc độ chậm nhất trong nhiều thập kỷ, làm tăng thêm lo ngại rằng Trung Quốc có thể phải đối mặt với tình trạng suy giảm dân số nghiêm trọng. Đây là vấn đề do cơ cấu tuổi bị đảo ngược, với nhiều người già hơn trẻ. Khi điều đó xảy ra, sẽ không có đủ lao động trong tương lai để hỗ trợ người già và nhu cầu về sức khỏe và chăm sóc xã hội cho họ sẽ tăng lên.
Mặc dù tỷ lệ sinh thấp hơn có xu hướng giảm khi các quốc gia trở nên phát triển hơn khi mọi người tập trung nhiều hơn vào giáo dục hoặc sự nghiệp, các chuyên gia cho rằng tình hình của Trung Quốc có thể trở nên trầm trọng hơn do số lượng đàn ông thậm chí khó tìm được vợ. Năm ngoái, nam giới nhiều hơn nữ giới 34,9 triệu người. Sự mất cân bằng giới tính nghiêm trọng như vậy ở nước này là hậu quả của chính sách một con nghiêm ngặt của đất nước, dẫn đến việc người dân phá thai hoặc bỏ rơi con cái của họ vì giới tính của chúng, trong một nền văn hóa vốn coi trọng con trai hơn con gái.
Các chuyên gia cũng chỉ ra việc chính phủ thiếu những thay đổi chính sách hỗ trợ cuộc sống gia đình - chẳng hạn như hỗ trợ tài chính cho giáo dục hoặc tiếp cận các cơ sở chăm sóc trẻ em. Và nhiều người đơn giản là không đủ khả năng nuôi con trong bối cảnh chi phí sinh hoạt ngày càng tăng. Ngoài ra, phụ nữ cũng có thể sợ có con vì điều này có thể ảnh hưởng đến triển vọng nghề nghiệp của họ. “Thực tế là không có nhiều công việc tốt dành cho phụ nữ và những phụ nữ có công việc tốt sẽ muốn làm bất cứ điều gì cần thiết để giữ chân họ. Ai dám có con trong hoàn cảnh này?” một người đã hỏi trên nền tảng truyền thông xã hội Trung Quốc Weibo.
Tuy nhiên, do kết hôn và sinh con vẫn là chuẩn mực trong xã hội Trung Quốc nên vẫn có hy vọng thay đổi, với điều kiện có nhiều biện pháp hỗ trợ các gia đình trong việc chăm sóc và giáo dục con cái. Ngay cả Lili cũng có thể bị thuyết phục để thay đổi suy nghĩ của mình. Cô ấy nói: “Nếu những đứa trẻ trở nên ít cạnh tranh hơn để có được những nguồn lực chúng cần, thì tôi có thể cảm thấy sẵn sàng hơn về mặt tinh thần và bớt căng thẳng hơn khi có con.
|
Question 36: Which best serves as the title for the passage?
A. The Pressure Of Having Kids In Modern Chinese Society
B. Birth Rates In China Have Been On The Decline, Here’s Why
C. Gender Imbalance In China And How This Resulted In Less Children
D. How Is The Chinese Government Encouraging People To Have More Kids?
Chọn đáp án B – Kiến thức: Câu hỏi tiêu đề
Giải thích: Cái nào phục vụ tốt nhất như là tiêu đề cho đoạn văn?
A. Áp lực có con trong xã hội Trung Quốc hiện đại
B. Tỷ lệ sinh ở Trung Quốc đang giảm, đây là lý do tại sao
C. Mất cân bằng giới tính ở Trung Quốc và điều này dẫn đến ít trẻ em hơn như thế nào
D. Chính phủ Trung Quốc khuyến khích người dân sinh thêm con như thế nào?
Thông tin: Cả đoạn văn tác giả đang đề cập đến lí do tại sao tỷ lệ sinh ở Trung Quốc đang giảm.
Question 37: The word “reflects” in paragraph 1 can be best replaced by ___________.
A. discloses B. expresses C. approves D. declares
Chọn đáp án B – Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Từ “reflects” trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng _____________.
A. discloses (v): vạch trần, phơi bày, tiết lộ, mở ra
B. expresses (v): biểu lộ, bày tỏ, phát biểu ý kiến, phản ánh
C. approves (v): tán thành, đồng ý, bằng lòng, chấp thuận; xác nhận, phê chuẩn; chứng minh, chứng tỏ
D. declares (v): tuyên bố, biểu thị, biểu lộ, bày tỏ, trình bày
Reflects ~ expresses
Thông tin: And she is not alone: her opinion reflects the changing attitudes of many young urban Chinese toward having children.
Dịch: Và cô ấy không đơn độc: quan điểm của cô ấy phản ánh thái độ đang thay đổi của nhiều người trẻ thành thị Trung Quốc đối với việc có con.
Question 38: According to paragraph 2, what is the effect of an inverted age structure?
A. Young people will no longer want to take care of older people.
B. More young people will demand for health and social care.
C. The workforce will be too small to support the elderly.
D. Workers in the future will need to work harder.
Chọn đáp án C – Kiến thức: Kĩ năng đọc và tìm thông tin
Giải thích: Theo đoạn 2, hậu quả của cấu trúc tuổi đảo ngược là gì?
A. Những người trẻ tuổi sẽ không còn muốn chăm sóc những người lớn tuổi.
B. Nhiều người trẻ tuổi sẽ có nhu cầu về chăm sóc sức khỏe và xã hội.
C. Lực lượng lao động sẽ quá ít để hỗ trợ người già.
D. Người lao động trong tương lai sẽ cần phải làm việc chăm chỉ hơn.
Thông tin: This is problematic due to the inverted age structure, with more old people than young. When that happens, there won’t be enough workers in the future to support old people, and demand for health and social care for them will increase.
Dịch: Đây là vấn đề do cơ cấu tuổi bị đảo ngược, với nhiều người già hơn trẻ. Khi điều đó xảy ra, sẽ không có đủ lao động trong tương lai để hỗ trợ người già và nhu cầu về sức khỏe và chăm sóc xã hội cho họ sẽ tăng lên.
Question 39: The word “it” in paragraph 2 refers to __________.
A. census B. decrease C. number D. population
Chọn đáp án D – Kiến thức: Kĩ năng đọc quy chiếu thông tin
Giải thích: Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến ___________.
A. census (n): sự điều tra số dân B. decrease (v): giảm bớt, hạ bớt
C. number (n): con số, chữ số D. population (n): dân số
Thông tin: A national census showed that around 12 million babies were born in 2020, which is a significant decrease from 18 million in 2016, and the lowest number recorded since the 1960s. And while the overall population grew, it moved at the slowest pace in decades, adding to worries that China may face a severe population decline.
Dịch: Một cuộc điều tra dân số quốc gia cho thấy khoảng 12 triệu trẻ sơ sinh được sinh ra vào năm 2020, giảm đáng kể so với 18 triệu vào năm 2016 và là con số thấp nhất được ghi nhận kể từ những năm 1960. Và trong khi dân số nói chung tăng lên, nó lại di chuyển với tốc độ chậm nhất trong nhiều thập kỷ, làm tăng thêm lo ngại rằng Trung Quốc có thể phải đối mặt với tình trạng suy giảm dân số nghiêm trọng.
Question 40: In paragraph 3, what do we learn about the severe gender imbalance in China?
A. It is a natural tendency as the country becomes increasingly developed.
B. It has made it impossible for Chinese men to find a wife and have children.
C. It was the result of the one-child policy and cultural views that favour men.
D. It resulted in Chinese parents abandoning their kids based on their sex.
Chọn đáp án C – Kiến thức: Kĩ năng đọc và tìm thông tin
Giải thích: Trong đoạn 3, chúng ta học được gì về sự mất cân bằng giới tính nghiêm trọng ở Trung Quốc?
A. Đó là xu thế tự nhiên khi đất nước ngày càng phát triển.
B. Đàn ông Trung Quốc không thể lấy vợ và sinh con.
C. Đó là kết quả của chính sách một con và quan điểm văn hóa trọng nam khinh nữ. D. Nó dẫn đến việc cha mẹ Trung Quốc bỏ rơi con cái của họ dựa trên giới tính của chúng.
Thông tin: Such a severe gender imbalance in the country was a consequence of the country’s strict one-child policy, which led to people aborting or abandoning their children because of their sex, in a culture that historically favours boys over girls.
Dịch: Sự mất cân bằng giới tính nghiêm trọng như vậy ở nước này là hậu quả của chính sách một con nghiêm ngặt của đất nước, dẫn đến việc người dân phá thai hoặc bỏ rơi con cái của họ vì giới tính của chúng, trong một nền văn hóa vốn coi trọng con trai hơn con gái.
Question 41: The word “exacerbated” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.
A. damaged B. heightened C. inspired D. enhanced
Chọn đáp án B – Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích: Từ “exacerbated” trong đoạn 3 gần nghĩa với ____________.
A. damaged (v): làm hư hại, làm hỏng, gây thiệt hại, gây tổn hại
B. heightened (v): tăng thêm, tăng cường
C. inspired (v): truyền cảm hứng, làm cho ai có khả năng hoặc thôi thúc thực hiện, cảm nghĩ cái gì vượt xa khả năng thông thường
+ inspire somebody with something; to inspire something in somebody: gây ra những ý nghĩa
D. enhanced (v): làm tăng, nâng cao, đề cao, làm nổi bật
Exacerbated ~ heightened
Thông tin: Although lower birth rates tend to fall when countries become more developed as people focus more on their education or career, experts say that China’s situation could be uniquely exacerbated given the number of men who are finding it difficult to even find a wife.
Dịch: Mặc dù tỷ lệ sinh thấp hơn có xu hướng giảm khi các quốc gia trở nên phát triển hơn khi mọi người tập trung nhiều hơn vào giáo dục hoặc sự nghiệp, các chuyên gia cho rằng tình hình của Trung Quốc có thể trở nên trầm trọng hơn do số lượng đàn ông thậm chí gặp khó khăn trong việc tìm vợ.
Question 42: Which of the following can most likely be inferred from the passage?
A. The inverted age structure creates more conflicts between generations in a society.
B. Most Chinese men do not want children because finding a wife is just too difficult.
C. Birth rates in China will continue falling unless there is more support for family life.
D. Lili will soon change her mind and have children in order to make her mother happy.
Chọn đáp án C – Kiến thức: Câu hỏi suy luận
Giải thích: Điều nào sau đây rất có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Đảo ngược cấu trúc tuổi tác làm nảy sinh nhiều mâu thuẫn giữa các thế hệ trong xã hội.
B. Hầu hết đàn ông Trung Quốc không muốn có con vì tìm vợ quá khó.
C. Tỷ lệ sinh ở Trung Quốc sẽ tiếp tục giảm trừ khi có nhiều hỗ trợ hơn cho cuộc sống gia đình.
D. Lili sẽ sớm thay đổi suy nghĩ và có con để mẹ cô vui lòng.
+ A, B, D không được đề cập trong bài
Thông tin: because getting married and having children is still the norm in Chinese society, there is hope for change, provided that there are more measures to support families in childcare and education.
Dịch: do kết hôn và sinh con vẫn là chuẩn mực trong xã hội Trung Quốc nên vẫn có hy vọng thay đổi, với điều kiện có nhiều biện pháp hỗ trợ các gia đình trong việc chăm sóc và giáo dục con cái.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: In a hot, sunny climate last year, the farmers acclimatize by eating less, drinking more liquids, wearing lighter clothing, and experience a darkening of the skin.
A. In B. acclimatize C. more liquids D. experience
Chọn đáp án B – Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: “last year” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. =>acclimatize phải chia ở quá khứ đơn.
Sửa: acclimatize -> acclimatized
Dịch: Trong điều kiện khí hậu nắng nóng vào năm ngoái, những người nông dân thích nghi bằng cách ăn ít hơn, uống nhiều nước hơn, mặc quần áo nhẹ hơn và có một làn da sẫm màu.
Question 44: The famous writer J. K. Rowling is expected to be present at the event, where they will sign books and deliver a speech.
A. is B. be present C. they D. deliver
Chọn đáp án C – Kiến thức: Thay thế sai chủ ngữ
Giải thích: Chủ ngữ ở vế đầu là “The famous writer J. K. Rowling” tương ứng với ngôi “she”
Sửa: they -> she
Dịch: Nhà văn nổi tiếng J. K. Rowling dự kiến sẽ có mặt tại sự kiện này, nơi mà cô ấy sẽ ký tặng sách và có bài phát biểu.
Question 45: The boy has found dead cockroaches in his house late, so he asked an exterminator for help.
A. has found B. dead C. late D. exterminator
Chọn đáp án C – Kiến thức: Cấu tạo từ
Giải thích: Cấu trúc: V + Adv => late phải chuyển sang trạng từ
Sửa: late -> lately
Dịch: Cậu bé đã tìm thấy những con gián chết trong nhà vào lúc muộn, vì vậy cậu đã nhờ một người diệt gián giúp đỡ.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 46: I am pretty sure Dan is at home because the lights are on
A. Dan may be at home because the lights are on
B. Dan needn’t be at home because the lights are on.
C. Dan can’t be at home because the lights are on
D. Dan must be at home because the lights are on
Chọn đáp án D – Kiến thức: Modal verb
Giải thích: “pretty sure”: khá chắc => Ta sẽ sử dụng “must”
Dịch: Tôi khá chắc là Dan đang ở nhà vì đèn vẫn sáng
= Dan phải ở nhà vì đèn đang bật.
Question 47: We last visited my uncle two years ago
A. We have two years to visit my uncle. B. We have visited my uncle for two years.
C. We haven’t visited my uncle for two years. D. We didn’t visit my uncle two years ago.
Chọn đáp án C – Kiến thức: QKĐ -> HTHT
A. We have two years to visit my uncle. (Chúng tôi có hai năm để thăm chú tôi.)
-> Câu này sai về nghĩa
B. We have visited my uncle for two years. (Chúng tôi đã đến thăm chú tôi trong hai năm.)
-> Câu này sai về nghĩa
D. We didn’t visit my uncle two years ago. (Chúng tôi đã không đến thăm chú tôi 2 năm trước)
-> Câu này sai về nghĩa
Dịch: Lần cuối chúng tôi đến thăm chú tôi là 2 năm trước
= Chúng tôi đã không đến thăm chú tôi trong 2 năm
Question 48: “I met her two days ago,” said Tim
A. Tim said that he had met her two days before. B. Tim said that he had met her two days ago
C. Tim said that I met her two days before D. Tim said that I met her two days ago
Chọn đáp án A – Kiến thức: Câu tường thuật
B. Chưa đổi trạng từ chỉ thời gian
C. Chưa đổi chủ ngữ
D. Chưa đổi chủ ngữ và trạng từ chỉ thời gian
Dịch: “Tôi đã gặp cô ấy hai ngày trước,” Tim nói
= Tim nói rằng anh ấy đã gặp cô ấy hai ngày trước.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49: The children are noisy. She can’t concentrate on working.
A. She wishes the children are not noisy and she can concentrate on working.
B. In case the children are not noisy, she can concentrate on working.
C. If the children were not noisy, she can concentrate on working.
D. If the children were not noisy, she could concentrate on working.
Chọn đáp án D – Kiến thức: Câu giả định
A. Sau “wish” động từ không chia ở hiện tại
B. “in case” là một cấu trúc chúng ta sử dụng khi thể hiện cách chúng ta sẽ đề phòng khả năng xảy ra điều gì đó.
C. Sai cấu trúc
Dịch: Bọn trẻ ồn ào. Cô ấy không thể tập trung làm việc.
= Nếu như lũ trẻ không ồn ào, cô ấy có thể tập trung làm việc.
Question 50: She went to live in France. She realized how much she loved England.
A. Only when she went to live in France, did she realize how much she loved England.
B. Were she to go to live in France, she would realize how much she loved England.
C. Had she gone to live in France, she would have realized how much she loved England.
D. Not until she had realized how much she loved England did she go to live in France.
Chọn đáp án A – Kiến thức: Đảo ngữ
B. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 diễn tả hành động không có thật ở hiện tại, trong câu sự việc đã xảy ra trong quá khứ rồi.
C. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 diễn tả hành động không có thật ở quá khứ, trong câu sự việc đã xảy ra trong quá khứ rồi.
D. Câu này sai về nghĩa
Dịch: Cô sang sống ở Pháp. Cô nhận ra mình yêu nước Anh đến nhường nào.
= Chỉ đến khi sang sống ở Pháp, cô ấy mới nhận ra rằng mình yêu nước Anh đến nhường nào.