Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn LỊCH SỬ - Đề 38 - File word có lời giải
6/2/2025 9:47:53 PM
haophamha ...
ĐỀ THAM KHẢO 2025
THEO HƯỚNG BỘ GIÁO DỤC ĐỀ SỐ 38
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Năm 1997, Trung Quốc thu hồi được chủ quyền với vùng đất nào sau đây?
A. Bắc Kinh. B. Hồng Kông. C. Đài Loan. D. Tân Cương.
Câu 2. Lãnh đạo quân dân nhà Trần chống quân xâm lược Nguyên năm 1285 là
A. Trần Thủ Độ. B. Hồ Chí Minh. C. Trần Quốc Tuấn. D. Võ Nguyên Giáp.
Câu 3. Hội nghị Ianta (2-1945) có nội dung nào sau đây?
A. Mĩ được đóng quân tại Nhật Bản. B. Liên Xô chiếm đóng Hàn Quốc.
C. Tây Âu thuộc ảnh hưởng của Liên Xô. D. Đông Âu thuộc ảnh hưởng của Mĩ.
Câu 4. Trong những năm 1967-1999, quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á gia nhập tổ chức ASEAN muộn nhất?
A. Trung Quốc. B. Cam-pu-chia. C. Triều Tiên. D. Bun-ga-ri.
Câu 5. Một trong những nội dung chính củaCộng đồng Văn hoá – Xã hội ASEAN là
A. thống nhất xây dựng thể chế chính trị. B. bảo đảm bền vững môi trường.
C. thống nhất sử dụng đồng tiền chung. D. phát triển liên minh quân sự.
Câu 6. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), nhân dân Việt Nam đã tích cực
A. viện trợ cho các nước châu Âu. B. đấu tranh chống lực lượng Pôn Pốt.
C. tham gia xây dựng hậu phương. D. lật đổ chính quyền Sài Gòn thân Mĩ.
Câu 7. Thắng lợi nào sau đây của quân dân miền Nam Việt Nam góp phần làm phá sản chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ?
A. Chợ Đồn. B. Khe Lau. C. Đoan Hùng. D. Bình Giã.
Câu 8. Trong những năm 1975 - 1979, đảo nào sau đây của Việt Nam đã bị tập đoàn Pôn Pốt tiến hành đánh chiếm?
A. Cát Bà. B. Cô Tô. C. Thổ Chu. D. Gạc Ma.
Câu 9. Nội dung nào sau đây là chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2006 đến nay?
A. Xây dựng nền kinh tế bao cấp. B. Tiến hành cách mạng ruộng đất.
C. Thực hiện ngoại giao biệt lập, cứng rắn. D. Tiến hành hội nhập quốc tế sâu rộng.
Câu 10. Trong những năm 1911 – 1925, Phan Châu Trinh có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
A. Sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. B. Liên lạc với lực lượng Đồng minh.
C. Gia nhập Quốc tế Cộng sản. D. Gửi kiến nghị lên Chính phủ Pháp.
Câu 11. Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc có hoạt động nào sau đây?
A. Sáng lập Mặt trận Việt Minh. B. Soạn thảo Tuyên ngôn Độc lập.
C. Lãnh đạo công cuộc Đổi mới. D. Gia nhập tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 12. Một trong những mục đích công cuộc Đổi mới ở Lào (từ năm 1986 đến nay) là
A. đưa đất nước vượt qua khủng hoảng. B. xoá bỏ ách thống trị của đế quốc Mĩ.
C. tiến hành giao thương với mọi tổ chức quốc tế. D. đưa đất nước phát triển lên tư bản chủ nghĩa.
Câu 13. Nội dung nào sau đâyphản ánh đúng vai trò của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc từ thế kỉ X đến trước Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Quyết định sự tồn vong của quốc gia. B. Tránh được mọi cuộc xâm lược từ bên ngoài.
C. Hoàn thành hội nhập quốc tế sâu rộng. D. Hoàn thành xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa.
Câu 14. Nhân tố nào sau đây không tác động đến sự hình thành của xu thế đa cực sau Chiến tranh lạnh?
A. Sự phát triển của cách mạng công nghiệp 4.0. B. Sức mạnh quân sự và kinh tế của nước Mĩ.
C. Sự phát triển của hai hệ thống xã hội đối lập. D. Thực lực kinh tế, chính trị của các quốc gia.
Câu 15. Cộng đồng ASEAN thành lập có ý nghĩa nào sau đây?
A. Hoàn thành sự phát triển từ hợp tác nội khối sang hợp tác ngoại khối của ASEAN.
B. Khởi đầu quá trình chuyển từ chạy đua vũ trang sang đối thoại, hợp tác ở khu vực.
C. Mở đầu thời kì phát triển hoà bình, thịnh vượng, trung lập của khu vực và thế giới.
D. Góp phần vào quá trình kiến tạo hoà bình, phát triển thịnh vượng của khu vực và thế giới.
Câu 16. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có tính chất điển hình là
A. giải phóng giai cấp. B. giải phóng dân tộc.
C. cách mạng vô sản. D. dân chủ tư sản.
Câu 17. Trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1946), Chủ tịch Hồ Chí Minh có vai trò nào sau đây?
A. Đưa Đảng ra hoạt động công khai, tăng cường uy tín của Đảng.
B. Hoàn thành cầu nối hậu phương trong nước với hậu phương quốc tế.
C. Góp phần xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ.
D. Hoàn chỉnh đường lối kháng chiến, kiến quốc trong bối cảnh mới.
Câu 18. Chủ tịch Hồ Chí Minh có cống hiến nào sau đây đối với nhân dân thế giới?
A. Đánh giá đúng vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp công nhân và nông dân.
B. Gây dựng quan hệ với giai cấp vô sản thông qua việc sáng lập Quốc tế Cộng sản.
C. Xây dựng được mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với mọi tổ chức quốc tế.
D. Góp phần xây dựng và phát huy sức mạnh của các tổ chức cách mạng, tiến bộ.
Cho đoạn tư liệu sau đây và trả lời các câu hỏi từ 19 đến 21:
“Hiệp định Giơ-ne-vơ có ý nghĩa to lớn đối với cách mạng ba nước Đông Dương nói chung, cách mạng Việt Nam nói riêng và ý nghĩa của nó được thể hiện dưới nhiều góc độ. Một là, nếu trong Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946, Pháp chỉ công nhận Việt Nam là quốc gia tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp và luôn khẳng định quyền lợi của Pháp ở Nam Bộ thì đến Hiệp định Giơ-ne-vơ, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam đã được Pháp và các quốc gia khác thừa nhận. Pháp phải rút quân để lập lại hòa bình ở Đông Dương. Hai là, theo Hiệp định Giơ-ne-vơ, miền Bắc Việt Nam hoàn toàn được giải phóng, trở thành căn cứ địa cách mạng, hậu phương lớn của cách mạng miền Nam. Đồng thời, Hiệp định đặt cơ sở chính trị - pháp lý quan trọng cho cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước sau này".
Câu 19. Đoạn tư liệu đề cập đến Hiệp định Giơ-ne-vơ về việc chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở các quốc gia nào sau đây?
A. Triều Tiên, Hàn Quốc. B. Trung Quốc, Ấn Độ.
C. Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản. D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
Câu 20. Việc Pháp và các quốc gia khác thừa nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam trong Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) chứng tỏ
A. sách lược ngoại giao mềm dẻo, khôn khéo của Việt Nam trong đàm phán.
B. khát vọng và thiện chí hoà bình của các bên tham chiến tại Việt Nam.
C. sự thống trị của Mĩ và Pháp ở các nước Đông Dương hoàn toàn bị xoá bỏ.
D. miền Bắc Việt Nam đã trở thành hậu phương lớn của cách mạng thế giới.
Câu 21. Thực tiễn về Hiệp định Sơ bộ (1946) và Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) cho thấy
A. đối ngoại Đảng, ngoại giao nhà nước, đối ngoại nhân dân luôn độc lập với nhau và linh hoạt.
B. quá trình giành thắng lợi từng bước phù hợp với tương quan lực lượng trong nước và quốc tế.
C. cuộc kháng chiến kết thúc ngay sau khi Pháp kí hiệp định song phương đầu tiên với Việt Nam.
D. hoạt động đối ngoại góp phần hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa trong kháng chiến.
Câu 22. Quan hệ quốc tế trong và sau Chiến tranh lạnh đều cho thấy
A. có sự tồn tại mâu thuẫn về ý thức hệ cùng quá trình tiếp xúc và kiềm chế giữa các cường quốc.
B. sự đối lập về mục tiêu, chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ gây ra tình trạng căng thẳng trên thế giới.
C. có sự cân bằng giữa hai hệ thống xã hội đối lập về lực lương, sức mạnh kinh tế, quân sự và chính trị.
D. quá trình xuất hiện của những mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo nhằm bảo vệ lợi ích hai cực, hai phe.
Câu 23. Cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc 1945-1975 của nhân dân Việt Nam diễn ra trong bối cảnh nào sau đây?
A. Chủ nghĩa tư bản ngày càng mở rộng được hệ thống thuộc địa trên thế giới.
B. Cuộc đấu tranh vì quyền dân tộc và quyền con người phát triển mạnh mẽ.
C. Trật tự hai cực I-an-ta được thiết lập trong suốt quá trình cuộc chiến tranh.
D. Sự đối đầu giữa hai khối đế quốc đặt thế giới trước nguy cơ chiến tranh.
Câu 24. Nhận xét nào sau đây là đúng về cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?
A. Tiến hành toàn diện, trọng tâm là đổi mới kinh tế đã hoàn thiện công cuộc công nghiệp hoá.
B. Là thời kỳ quá độ xây dựng nền kinh tế thị trường tự do với đổi mới đồng bộ về kinh tế.
C. Là quá trình cách mạng vận động liên tục, không ngừng và phát triển từ thấp đến cao.
D. Tiến hành trọng tâm đổi mới về kinh tế, hội nhập quốc tế toàn diện khi bắt đầu đổi mới.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Trải qua hơn ba thập niên phát triển, kể từ khi thành lập đến nay, tuy gặp nhiều khó khăn, phức tạp về kinh tế, chính trị, chịu sức ép của các nước lớn từ nhiều phía, nhưng tổ chức ASEAN đã tồn tại và phát triển với nhiều triển vọng tốt đẹp ở khu vực Đông Nam Á và trên thế giới. Từ một tổ chức không tên tuổi, liên kết các quốc gia nhỏ, yếu trong khu vực để đối phó với những thách thức từ bên trong và bên ngoài, trong đó trước hết là những thách thức về an ninh và kinh tế để bảo vệ sự tồn tại của mình, ngày nay ASEAN đã trở thành một tổ chức có uy tín lớn trên thế giới”.
(Nguyễn Anh Thái (Chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2021, tr.336).
a) Đoạn tư liệu cung cấp thông tin về sự tồn tại và sự phát triển của tổ chức ASEAN trước sức ép từ nhiều phía với nhiều triển vọng tốt đẹp ở khu vực Đông Nam Á và trên thế giới.
b) Trong suốt quá trình tồn tại và phát triển cho thấy, ASEAN là tổ chức liên kết các quốc gia nhỏ, yếu trong khu vực với cơ chế hoạch định chính sách cao nhất là Bộ trưởng bộ ngoại giao.
c) Sự tồn tại và phát triển của tổ chức ASEAN là kết quả của những nỗ lực liên kết nội khối, hợp tác về chính trị, an ninh, ngăn ngừa xung đột thông qua xây dựng lòng tin giữa các nước thành viên.
d) Một trong những điểm mới trong quá trình phát triển từ Hiệp hội lên Cộng đồng của tổ chức ASEAN là nhằm đối phó với những thách thức về an ninh và kinh tế để bảo vệ sự tồn tại của mình.
Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Quan điểm của Đảng ta về sức mạnh tổng hợp của chiến tranh nhân dân chi phối toàn bộ quá trình tiến hành chiến tranh chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược cũng như các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc hai đầu biên giới. Đây cũng là nhân tố cơ bản quyết định sức mạnh vô địch của chiến tranh nhân dân Việt Nam, làm nên những chiến thắng vĩ đại”.
(Viện khoa học và nhân văn Quân sự, Tư tưởng chiến tranh nhân dân trong sự nghiệp giữ nước của dân tộc Việt Nam, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2017, Tr.122).
a) Thực hiện tư tưởng chiến tranh nhân là nhân tố cơ bản làm nên thắng lợi của các chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc ở Việt Nam từ tháng 8 năm 1945 đến năm 1979.
b) Chiến tranh nhân dân Việt Nam trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) mang tính chất toàn dân, toàn diện, với sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...
c) Điểm xuyên suốt về phát huy sức mạnh tổng hợp trong chiến tranh nhân dân từ thế kỉ X đến năm 1979 ở Việt Nam là có sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại và quốc tế.
d) Mục tiêu xuyên suốt trong tiến hành chiến tranh nhân dân ở Việt Nam thời đại Hồ Chí Minh là gắn bảo vệ Tổ quốc với bảo vệ chế độ, giải phóng và bảo vệ nhân dân.
Câu 3. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Qua gần 40 năm tiến hành công cuộc đổi mới, hơn 30 năm thực hiện Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (năm 1991), lý luận về đường lối đổi mới, về chủ nghĩa xã hội (CNXH) và con đường đi lên CNXH ở nước ta ngày càng được phát triển và hoàn thiện. Công cuộc đổi mới, xây dựng, phát triển đất nước theo con đường xã hội chủ nghĩa (XHCN) do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng từ năm 1986 đến nay thu được những thắng lợi, thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử; đưa đất nước ta từ một nước nghèo trên thế giới trở thành nước đang phát triển, có thu nhập trung bình. Đất nước ta được xây dựng ngày càng đàng hoàng hơn, đời sống của nhân dân ta ngày càng được cải thiện căn bản, toàn diện hơn, vị thế của đất nước ta trên trường quốc tế ngày càng được nâng cao”.
a) Đoạn tư liệu đề cập đến thành tựu đạt được trong quá trình thực hiện cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam trong thời kỳ chiến tranh bảo vệ và công cuộc đổi mới đất nước.
b) Một trong những thành tựu đạt được trong công cuộc Đổi mới là lý luận con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam ngày càng được phát triển và hoàn thiện.
c) Thực tiễn lịch sử cho thấy, Đảng đã tiến hành đổi mới tư duy, vận dụng sáng tạo lý luận chủ nghĩa xã hội khoa học, tư tưởng Hồ Chí Minh vào công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.
d) Trong quá trình Đổi mới, bước phát triển không ngừng trong nhận thức lý luận của Đảng là về mô hình chủ nghĩa xã hội, đồng thời cũng là mục tiêu của chủ nghĩa xã hội Việt Nam.
Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Ngay khi tiếng súng kháng chiến lan ra toàn quốc, Chủ tịch Hồ Chí Minh tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động ngoại giao. Ngày 1-1-1947, Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi “Thư gửi Chính phủ và nhân dân Pháp nhân dịp đầu năm mới”, giải thích cho Chính phủ và nhân dân Pháp hiểu Việt Nam không thù hằn gì với dân tộc Pháp và khẳng định: “Chúng tôi bắt buộc phải chiến đấu, chống bọn thực dân phản động đang mưu mô xẻ cắt Tổ quốc chúng tôi, đưa chúng tôi vào vòng nô lệ và gieo rắc sự chia rẽ giữa hai dân tộc Pháp và Việt. Nhưng chúng tôi không chiến đấu chống nước Pháp mới và quốc dân Pháp, chúng tôi lại còn muốn hợp tác thân ái. Ở Việt Nam cũng như ở Pháp, có rất nhiều người... yêu chuộng công lý và tự do. Những người đó hiểu và bênh vực những nguyện vọng của chúng tôi. Họ mới thật là những người bênh vực đứng đắn quyền lợi chân chính của nước Pháp và khối Liên hiệp Pháp. Tôi thành thực cảm tạ những người Pháp đó. Tôi kêu gọi nhân dân Pháp để chấm dứt cuộc chiến tranh huynh đệ tương tàn và năm 1947 mang lại nền hòa bình và tình hữu ái giữa nước Pháp và nước Việt Nam””.
a) Đoạn tư liệu đề cập đến nỗ lực của Hồ Chí Minh về tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ nhân dân Pháp đối với cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954).
b) “Thư gửi Chính phủ và nhân dân Pháp nhân dịp đầu năm mới” của Chủ tịch Hồ Chí Minh là hoạt động ngoại giao biểu hiện cho việc “Phá vòng vây” để mở rộng quan hệ quốc tế.
c) Ngay cả khi chiến tranh đã bùng nổ, Hồ Chí Minh vẫn tiếp tục kiếm tìm giải pháp thương lượng hòa bình với điều kiện tiên quyết là đối phương phải thực sự tôn trọng nền độc lập của Việt Nam.
d) Đoạn tư liệu phản ánh tinh thần lấy thiện chí, hòa bình để giải quyết những mâu thuẫn, bất đồng, trên cơ sở gắn lợi ích dân tộc với lợi ích chung của nhân loại tiến bộ của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
BẢNG ĐÁP ÁN
1.B
2.C
3.A
4.B
5.B
6.C
7.D
8.C
9.D
10.D
11.A
12.A
13.A
14.C
15.D
16.B
17.C
18.D
19.D
20.A
21.B
22.A
23.B
24.C
Câu 1.Chọn B.
Câu 2.Chọn C.
Câu 3. Chọn A.
Câu 4.Chọn B.
Câu 5.Chọn B.
Câu 6.Chọn C.
Câu 7.Chọn D.
Câu 8.Chọn C.
Câu 9.Chọn D.
Câu 10.Chọn D.
Câu 11.Chọn A.
Câu 12.Chọn A.
Câu 13.Chọn A.
Câu 14.Chọn C.
Câu 15.Chọn D.
Câu 16.Chọn B.
Câu 17.Chọn C.
Câu 18.Chọn D.
Câu 19.Chọn D.
Câu 20.Chọn A.
Câu 21.Chọn B.
A. đối ngoại Đảng, ngoại giao nhà nước, đối ngoại nhân dân luôn độc lập với nhau và linh hoạt.
=> Sai vì, không luôn độc lập với nhau.
B. quá trình giành thắng lợi từng bước phù hợp với tương quan lực lượng trong nước và quốc tế.
=> Đúng vì, trong tương quan lực lượng có sự thay đổi -> thắng lợi đối ngoại có thay đổi -> giành thắng lợi từng bước từ thấp đến cao (tự do, thống nhất -> độc lập, chủ quyền, …).
C. cuộc kháng chiến kết thúc ngay sau khi Pháp kí hiệp định song phương đầu tiên với Việt Nam.
=> Sai vì, kết thúc ngay sau kí HĐ song phương đầu tiên với Pháp.
D. hoạt động đối ngoại góp phần hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa trong kháng chiến.
=> Sai vì, không hoàn thành trong kháng chiến.
Câu 22. Chọn A.
A. có sự tồn tại mâu thuẫn về ý thức hệ cùng quá trình tiếp xúc và kiềm chế giữa các cường quốc.
=>Đúng vì, tồn tại mâu thuẫn về ý thức hệ tư tưởng bên cạnh đó có sự tiếp xúc và kiềm chế xung đột giữa các cường quốc.
B. sự đối lập về mục tiêu, chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ gây ra tình trạng căng thẳng trên thế giới.
=> Sai vì, điểm khác.
C. có sự cân bằng giữa hai hệ thống xã hội đối lập về lực lương, sức mạnh kinh tế, quân sự và chính trị.
=> Sai vì, điểm khác.
D. quá trình xuất hiện của những mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo nhằm bảo vệ lợi ích hai cực, hai phe.
=> Sai vì, bảo vệ lợi ích 2 phe, hai cực không có sau Chiến tranh lạnh…
Câu 23. Chọn B.
A. Chủ nghĩa tư bản ngày càng mở rộng được hệ thống thuộc địa trên thế giới.
=> Sai vì, thuộc địa ngày càng bị thu hẹp.
B. Cuộc đấu tranh vì quyền dân tộc và quyền con người phát triển mạnh mẽ.
=> Đúng vì, phong trào giải phóng dân tộc và giai cấp phát triển mạnh mẽ.
C. Trật tự hai cực I-an-ta được thiết lập trong suốt quá trình cuộc chiến tranh.
=> Sai vì, Trật tự hai cực I-an-ta được thiết lập không diễn ra trong suốt quá trình 1945 – 1975.
D. Sự đối đầu giữa hai khối đế quốc đặt thế giới trước nguy cơ chiến tranh.
=> Sai vì, không có sự đối đầu giữa hai khối đế quốc.
Câu 24.Chọn C.
A. Tiến hành toàn diện, trọng tâm là đổi mới kinh tế đã hoàn thiện công cuộc công nghiệp hoá.
=> Sai vì, chưa hoàn thiện công cuộc công nghiệp hoá.
B. Là thời kỳ quá độ xây dựng nền kinh tế thị trường tự do với đổi mới đồng bộ về kinh tế.
=> Sai vì, kinh tế thị trường tự do hoàn toàn.
C. Là quá trình cách mạng vận động liên tục, không ngừng và phát triển từ thấp đến cao.
=> Đúng vì, công cuộc CM XHCN – Đổi mới từ 1986 đến nay ở Việt Nam vẫn đang diễn ra và phát triển, vận động không ngừng.
D. Tiến hành trọng tâm đổi mới về kinh tế, hội nhập quốc tế toàn diện khi bắt đầu đổi mới.
=> Sai vì, mở rộng hội nhập quốc tế toàn diện khi bắt đầu đổi mới.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1.
Nội dung
Đúng
Sai
a
Đoạn tư liệu cung cấp thông tin về sự tồn tại và sự phát triển của tổ chức ASEAN trước sức ép từ nhiều phía với nhiều triển vọng tốt đẹp ở khu vực Đông Nam Á và trên thế giới.
Đ
b
Trong suốt quá trình tồn tại và phát triển cho thấy, ASEAN là tổ chức liên kết các quốc gia nhỏ, yếu trong khu vực với cơ chế hoạch định chính sách cao nhất là Bộ trưởng bộ ngoại giao.
S
c
Sự tồn tại và phát triển của tổ chức ASEAN là kết quả của những nỗ lực liên kết nội khối, hợp tác về chính trị, an ninh, ngăn ngừa xung đột thông qua xây dựng lòng tin giữa các nước thành viên.
Đ
d
Một trong những điểm mới trong quá trình phát triển từ Hiệp hội lên Cộng đồng của tổ chức ASEAN là nhằm đối phó với những thách thức về an ninh và kinh tế để bảo vệ sự tồn tại của mình.
S
c) Sự tồn tại và phát triển của tổ chức ASEAN là kết quả của những nỗ lực liên kết nội khối, hợp tác về chính trị, an ninh, ngăn ngừa xung đột thông qua xây dựng lòng tin giữa các nước thành viên.
=> Đúng vì, là đặc điểm phát triển và tồn tại của ASEAN.
d) Một trong những điểm mới trong quá trình phát triển từ Hiệp hội lên Cộng đồng của tổ chức ASEAN là nhằm đối phó với những thách thức về an ninh và kinh tế để bảo vệ sự tồn tại của mình.
=> Sai vì, đây là điểm tương đồng.
Câu 2.
Nội dung
Đúng
Sai
a
Thực hiện tư tưởng chiến tranh nhân là nhân tố cơ bản làm nên thắng lợi của các chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc ở Việt Nam từ tháng 8 năm 1945 đến năm 1979.
Đ
b
Chiến tranh nhân dân Việt Nam trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) mang tính chất toàn dân, toàn diện, với sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Đ
c
Điểm xuyên suốt về phát huy sức mạnh tổng hợp trong chiến tranh nhân dân từ thế kỉ X đến năm 1979 ở Việt Nam là có sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại và quốc tế.
S
d
Mục tiêu xuyên suốt trong tiến hành chiến tranh nhân dân ở Việt Nam thời đại Hồ Chí Minh là gắn bảo vệ Tổ quốc với bảo vệ chế độ, giải phóng và bảo vệ nhân dân.
Đ
c) Điểm xuyên suốt về phát huy sức mạnh tổng hợp trong chiến tranh nhân dân từ thế kỉ X đến năm 1979 ở Việt Nam là có sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại và quốc tế.
=> Sai vì, đây là điểm mới của chiến tranh nhân dân từ năm 1945 trở đi.
d) Mục tiêu xuyên suốt trong tiến hành chiến tranh nhân dân ở Việt Nam thời đại Hồ Chí Minh là gắn bảo vệ Tổ quốc với bảo vệ chế độ, giải phóng và bảo vệ nhân dân.
=> Đúng vì, đây là đặc điểm của chiến tranh nhân dân ở Việt Nam thời đại Hồ Chí Minh.
Câu 3.
Nội dung
Đúng
Sai
a
Đoạn tư liệu đề cập đến thành tựu đạt được trong quá trình thực hiện cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam trong thời kỳ chiến tranh bảo vệ và công cuộc đổi mới đất nước.
S
b
Một trong những thành tựu đạt được trong công cuộc Đổi mới là lý luận con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam ngày càng được phát triển và hoàn thiện.
Đ
c
Thực tiễn lịch sử cho thấy, Đảng đã tiến hành đổi mới tư duy, vận dụng sáng tạo lý luận chủ nghĩa xã hội khoa học, tư tưởng Hồ Chí Minh vào công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.
Đ
d
Trong quá trình Đổi mới, bước phát triển không ngừng trong nhận thức lý luận của Đảng là về mô hình chủ nghĩa xã hội, đồng thời cũng là mục tiêu của chủ nghĩa xã hội Việt Nam.
Đ
c) Thực tiễn lịch sử cho thấy, Đảng đã tiến hành đổi mới tư duy, vận dụng sáng tạo lý luận chủ nghĩa xã hội khoa học, tư tưởng Hồ Chí Minh vào công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.
=> Đúng vì, đây là đặc điểm của đổi mới lý luận trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.
d) Trong quá trình Đổi mới, bước phát triển không ngừng trong nhận thức lý luận của Đảng là về mô hình chủ nghĩa xã hội, đồng thời cũng là mục tiêu của chủ nghĩa xã hội Việt Nam.
=> Đúng vì, đây là đặc điểm của đổi mới lý luận trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.
Câu 4.
Nội dung
Đúng
Sai
a
Đoạn tư liệu đề cập đến nỗ lực của Hồ Chí Minh về tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ nhân dân Pháp đối với cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954).
Đ
b
“Thư gửi Chính phủ và nhân dân Pháp nhân dịp đầu năm mới” của Chủ tịch Hồ Chí Minh là hoạt động ngoại giao biểu hiện cho việc “Phá vòng vây” để mở rộng quan hệ quốc tế.
Đ
c
Ngay cả khi chiến tranh đã bùng nổ, Hồ Chí Minh vẫn tiếp tục kiếm tìm giải pháp thương lượng hòa bình với điều kiện tiên quyết là đối phương phải thực sự tôn trọng nền độc lập của Việt Nam.
Đ
d
Đoạn tư liệu phản ánh tinh thần lấy thiện chí, hòa bình để giải quyết những mâu thuẫn, bất đồng, trên cơ sở gắn lợi ích dân tộc với lợi ích chung của nhân loại tiến bộ của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Đ
c) Ngay cả khi chiến tranh đã bùng nổ, Hồ Chí Minh vẫn tiếp tục kiếm tìm giải pháp thương lượng hòa bình với điều kiện tiên quyết là đối phương phải thực sự tôn trọng nền độc lập của Việt Nam. -> Đúng vì, đây là thực tiễn trong cách mạng Việt Nam.
d) Đoạn tư liệu phản ánh tinh thần lấy thiện chí, hòa bình để giải quyết những mâu thuẫn, bất đồng, trên cơ sở gắn lợi ích dân tộc với lợi ích chung của nhân loại tiến bộ của Chủ tịch Hồ Chí Minh. -> Đúng vì, bản chất đoạn tư liệu chứng tỏ điều đó.