ĐỀ THAM KHẢO 2025 THEO HƯỚNG BỘ GIÁO DỤC |
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Vào năm 1991, chế độ xã hội chủ nghĩa bị sụp đổ ở quốc gia nào sau đây?
A. Hà Lan. B. Đan Mạch. C. Liên Xô. D. Nam Phi.
Câu 2. Vào thế kỉ XI, những trận đánh lớn trong cuộc kháng chiến chống Tống diễn ra trên dòng sông nào sau đây?
A. Đồng Nai. B. Cửu Long. C. Bạch Đằng. D. Như Nguyệt.
Câu 3. Theo Hội nghị Ianta (2-1945) quân đội Mỹ chiếm đóng quốc gia nào sau đây?
A. Ấn Độ. B. Nhật Bản. C. Thái Lan. D. Ba Lan.
Câu 4. Năm 1997, quốc gia nào sau đây gia nhập tổ chức ASEAN?
A. Xin-ga-po. B. Mi-an-ma. C. Việt Nam. D. Ma-lai-xi-a.
Câu 5. Nội dung nào sau đây là mục tiêu của Cộng đồng chính trị - an ninh của ASEAN?
A. Tiến tới thành lập thể chế nhà nước chung. B. Tạo sự cân bằng trong xuất – nhập khẩu.
C. Giữ vững hòa bình, ổn định để phát triển. D. Giải quyết hài hòa các cuộc chiến tranh.
Câu 6. Nội dung nào sau đây là bối cảnh của chiến dịch Tây Nguyên năm 1975 ở Việt Nam?
A. Quân viễn chinh Mỹ rút dần về nước. B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thống nhất cao.
C. Miền Bắc bắt đầu phục hồi kinh tế. D. Quân đội Sài Gòn suy yếu trầm trọng.
Câu 7. Trong những năm 1951-1953, nhân dân Việt Nam đạt được thành tựu chính trị nào sau đây?
A. Giải phóng được giai cấp nông dân. B. Củng cố vai trò lãnh đạo của Đảng.
B. Đưa giai cấp công nhân lên làm chủ. D. Chia đều ruộng đất cho nông dân.
Câu 8. Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
A. Phối hợp chặt chẽ với chiến trường Lào. B. Đánh bại đế quốc Mỹ xâm lược.
C. Đấu tranh bảo vệ độc lập Tổ quốc. D. Đẩy mạnh công cuộc đổi mới kinh tế.
Câu 9. Hiện nay, Việt Nam chủ trương xây dựng
A. nền kinh tế xanh. B. chế độ bao cấp.
C. nhà nước Xô Viết. D. liên minh khu vực.
Câu 10. Đầu thế kỉ XX, Phan Châu Trinh mong muốn chính quyền nước nào sau đây cải cách chế độ cai trị ở Việt Nam?
A. Anh. B. Pháp. C. Mỹ. D. Lào.
Câu 11. Trong thời kì Đổi mới, Việt Nam đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Giải quyết triệt để tình trạng thất nghiệp.
B. Triệt tiêu tình trạng lạm phát gia tăng.
C. Phát huy quyền làm chủ của quần chúng nhân dân.
D. Chấm dứt cạnh tranh giữa các thành phần kinh tế.
Câu 12. Nguyễn Ái Quốc có hoạt động nào sau đây vào năm 1945?
A. Kêu gọi toàn dân kháng chiến. B. Tham dự Đại hội Quốc dân.
C. Lãnh đạo cuộc Tổng tiến công. D. Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 13. Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Âu mắc phải hạn chế nào sau đây?
A. Từ bỏ ngay con đường xã hội chủ nghĩa.
B. Không bắt kịp tiến bộ khoa học – kĩ thuật.
C. Chưa chú ý đến sự phát triển giáo dục, đào tạo.
D. Ngăn chặn nhân dân ứng dụng khoa học – kĩ thuật.
Câu 14. Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973 có ý nghĩa nào sau đây?
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
B. Đánh bại ý chí và hành động xâm lược của đế quốc Mỹ.
C. Tạo điều kiện để hoàn thành cách mạng ruộng đất.
D. Thúc đẩy tiến trình cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 15. Trong thời kì Chiến tranh lạnh, quan hệ quốc tế ở châu Âu có biểu hiện nào sau đây?
A. Bùng nổ nhiều cuộc chiến tranh cục bộ. B. Hình thành hai hệ thống xã hội đối lập.
C. Khối Đồng minh chống phát xít ra đời. D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển.
Câu 16. Nội dung nào sau đây là thách thức của Việt Nam khi gia nhập tổ chức ASEAN?
A. Nền văn hóa dân tộc phải hòa tan vào khu vực.
B. Không có đội ngũ nhà khoa học, trí thức giỏi.
C. Cơ chế tập trung và bao cấp cản trở sự hội nhập.
D. Tình trạng cạnh tranh kinh tế ngày càng quyết liệt.
Câu 17. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng hệ quả của Hội nghị Inata (2-1945)?
A. Tạo nên sự phân tuyến trong trật tự thế giới mới và quan hệ quốc tế.
B. Dẫn tới sự xác lập của trật tự thế giới với những khối đế quốc đối lập.
C. Tạo sự phân chia ảnh hưởng trong từng hệ thống xã hội khác nhau.
D. Làm bùng nổ cuộc chiến tranh giành giật thuộc địa giữa Liên Xô và Mỹ.
Câu 18. Hồ Chí Minh được nhân dân thế giới ngưỡng mộ vì lí do nào sau đây?
A. Có tư tưởng cách mạng sáng tạo, phù hợp với sự phát triển của lịch sử.
B. Hồ Chí Minh đã đoàn kết, giúp nhiều nước thuộc địa giành chính quyền.
C. Có nhiều sáng kiến phát huy vai trò tiên phong của hệ thống thuộc địa.
D. Kết hợp giải phóng dân tộc với giải phóng nhân loại trong đấu tranh.
Cho đoạn tư liệu sau đây và trả lời các câu hỏi từ 19 đến 21:
“Lịch sử hàng nghìn năm của dân tộc ta đã chứng minh rằng, yêu nước và giữ nước, kiên quyết chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập, chủ quyền và thống nhất đất nước là truyền thống cực kỳ quý báu của dân tộc ta. Nối tiếp truyền thống đó, từ giữa thế kỷ XIX, khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, không cam chịu làm thân phận nô lệ, nhân dân ta đã liên tiếp vùng lên đấu tranh qua các phong trào yêu nước diễn ra liên tục và mạnh mẽ bằng nhiều con đường với nhiều khuynh hướng khác nhau. Từ con đường cứu nước của các sĩ phu cho đến các cuộc khởi nghĩa nông dân và con đường cách mạng tư sản... mặc dù đã đấu tranh rất kiên cường, đầy tâm huyết và chịu những hy sinh to lớn, song, do hạn chế lịch sử, nhất là thiếu một đường lối đúng, các phong trào đó đã không thành công. Lịch sử đòi hỏi phải tìm con đường mới.”
Câu 19. Tư liệu đề cập đến nội dung nào sau đây của lịch sử Việt Nam?
A. Lịch sử phát triển kinh tế, chính trị. B. Quá trình đấu tranh chống ngoại xâm.
C. Hoạt động yêu nước của Hồ Chí Minh. D. Sự cần thiết giữ gìn nền văn hóa truyền thống.
Câu 20. Nguyên nhân chủ yếu nào sau dây dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
A. Chưa có các khuynh hướng cứu nước khác nhau.
B. Nhân dân chưa có quyết tâm cao trong kháng chiến.
C. Các phong trào yêu nước chưa phát triển mạnh.
D. Sự không phù hợp của khuynh hướng cứu nước.
Câu 21. Yêu cầu khách quan nào sau đây của lịch sử Việt Nam được Nguyễn Ái Quốc giải quyết thành công vào nửa đầu thế kỉ XX?
A. Khẳng định được con đường giành độc lập dân tộc.
B. Ra đi để tìm con đường giải phóng dân tộc.
C. Nhận thức được hạn chế của phong trào dân tộc.
D. Kế tục con đường đấu tranh của các bậc tiền bối.
Câu 22. Phong trào đấu tranh chính trị ở miền Nam Việt Nam (1954-1975) có đặc điểm nào sau đây?
A. Thu hút đông đảo nhân dân tham gia hướng tới mục tiêu độc lập, thống nhất.
B. Diễn ra mạnh mẽ, đặc biệt là ở các đô thị nhằm giữ vững chế độ đương thời.
C. Phát triển rộng khắp ở các vùng nông thôn, đặc biệt là miền núi và vùng sâu.
D. Xuất phát từ lòng yêu nước, quyết tâm xây dựng miền Nam độc lập, tự cường.
Câu 23. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về điểm tương đồng trong hoạt động đối ngoại của các nhà yêu nước Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1945?
A. Hướng tới mục tiêu giải phóng và tự cường dân tộc.
B. Kết hợp mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C. Vừa phát huy sức mạnh quần chúng vừa tận dụng sự giúp đỡ từ bên ngoài.
D. Từng bước chuyển từ hoạt động song phương sang hoạt động đa phương.
Câu 24. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về nền kinh tế Việt Nam xuyên suốt thời kì Đổi mới?
A. Phát triển tương đối ổn định, ngày càng mang đặc điểm của nền kinh tế thị trường.
B. Tăng trưởng nhanh dần đều và ổn định, từng bước trở thành nền kinh tế hiện đại.
C. Có sự chuyển dịch mạnh mẽ từ nền công nghiệp đơn nhất sang nền công nghiệp đa dạng.
D. Từng bước xóa bỏ hàng rào thuế quan và chính sách thuế nhằm mở rộng thị trường ngoài nước.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Theo đuổi tầm nhìn về một Cộng đồng ASEAN đùm bọc và chia sẻ, hướng tới con người, lấy con người làm trung tâm, dựa trên luật pháp và có trách nhiệm xã hội, và trong đó thúc đẩy sinh kế và hạnh phúc của các dân tộc, như đã được mô tả trong “ASEAN 2025: Vững vàng tiến bước” đã được thông qua tại Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 27 năm 2015 tại KualaLumpua, Ma-lai-xia;”.
(https://asean.org/wp-content/uploads/2012/05/ASEAN-Consensus-in-Vietnamese_Final.pdf).
a) Hướng tới con người, lấy con người làm trung tâm là một trong những mục tiêu của Cộng đồng ASEAN.
b) Để góp phần mang lại cuộc sống hạnh phúc cho nhân dân, Cộng đồng ASEAN tích cực thúc đẩy sự hợp tác trong và ngoài khối.
c) Một trong những điểm mới của tổ chức ASEAN khi phát triển hợp tác lên Cộng đồng ASEAN là các thành viên đã đạt được một số thành tựu về chính trị, xã hội.
d) Từ khi xây dựng Cộng đồng ASEAN đến nay, để có thể vững vàng tiến bước, các thành viên của ASEAN đã dựa trên luật pháp để xử lí tận gốc những mâu thuẫn, tranh chấp nội khối.
Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương lúc này là thực dân Pháp xâm lược, phải tập trung ngọn lửa đấu tranh vào chúng. Nhiệm vụ riêng trong nước là phải củng cố chính quyền chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống nhân dân”.
(Việt Nam những sự kiện lịch sử (1945-1975), Nxb Hà Nội, Giáo Dục, Tr. 20).
a) Sau khi cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, thực dân Pháp là kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam.
b) Do thực dân Pháp là lực lượng có mặt ở Việt Nam để giải giáp quân Nhật nên chúng trở nên nguy hiểm nhất.
c) Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Việt Nam phải đồng thời thực hiện xây dựng và giải phóng.
d) Ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, củng cố chính quyền là cơ sở để chống giặc ngoại xâm và nội phản và chống ngoại xâm là nhằm đưa nhân dân lên làm chủ chính quyền.
Câu 3. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Sau gần 40 năm thực hiện công cuộc đổi mới, nhận thức của Đảng về bảo đảm quyền con người ngày càng toàn diện, sâu sắc hơn, giúp Việt Nam đạt được nhiều thành tựu trong bảo đảm quyền con người, nâng cao vị thế trên trường quốc tế. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, vẫn còn khoảng cách giữa các quan điểm, chủ trương của Đảng, giữa chính sách, pháp luật của Nhà nước về quyền con người với yêu cầu của thực tiễn. Vì vậy, cần nhận rõ những vấn đề đặt ra từ thực trạng nghiên cứu, vận dụng sáng tạo và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo đảm quyền con người thời kỳ đổi mới”.
a) Từ khi thực hiện công cuộc Đổi mới đến nay, Việt Nam nhận thức sâu sắc hơn về quyền con người.